Thứ tư, 28/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/5: Lộ diện 3 nhà băng dẫn đầu kỳ hạn 6 tháng

Hồng Phúc Thứ ba, 27/05/2025, 14:09 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/5/2025 không ghi nhận động thái điều chỉnh lãi suất từ nhà băng nào. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi kỳ hạn 6 tháng ở đâu?

Theo ghi nhận đến ngày 27/5, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng đang có sự chênh lệch rõ rệt, trong đó Vikki Bank (tên cũ là Dong A Bank) đang dẫn đầu thị trường với mức 5,65%/năm, cao nhất trong nhóm các ngân hàng được khảo sát. Theo sau là GPBank với 5,55%/năm và MBV (tên cũ là OceanBank) với 5,5%/năm.

Cả ba ngân hàng này đều thuộc diện chuyển giao bắt buộc: Vikki Bank được chuyển về HDBank và GPBank về VPBank từ tháng 1/2025, trong khi MBV đã chuyển về MB từ tháng 10/2024. Theo chia sẻ tại Đại hội đồng cổ đông thường niên vào tháng 4 vừa qua, lãnh đạo các ngân hàng nhận chuyển giao đều cho biết ba nhà băng này đang ghi nhận kết quả kinh doanh khởi sắc và chắc chắn có lãi trong năm 2025.

Ngoài nhóm này, nhiều ngân hàng khác cũng đang áp dụng mức lãi suất tiết kiệm 6 tháng tương đối cao. BaoViet Bank hiện niêm yết mức 5,45%/năm, trong khi VCBNeo (tên cũ là CB), ABBank và VietBank cùng áp dụng mức 5,4%/năm. Bac A Bank và NCB đều niêm yết 5,35%/năm, theo sau là HDBank với 5,3%/năm và BVBank với 5,15%/năm. Nhóm các ngân hàng như KienlongBank, LPBank và Viet A Bank cùng áp dụng mức 5,1%/năm, còn MSB, OCB và PGBank đang áp dụng lãi suất 5%/năm cho kỳ hạn này.

Ở nhóm ngân hàng có lãi suất tiết kiệm dưới 5%/năm, Eximbank, Nam A Bank, Sacombank và SHB cùng niêm yết mức 4,9%/năm, Saigonbank và TPBank áp dụng mức 4,8%/năm, trong khi VIB và TPBank cũng đang niêm yết 4,7%/năm. Techcombank hiện áp dụng mức 4,55%/năm cho các khoản gửi dưới 100 triệu đồng, PVCombank là 4,5%/năm, MB là 4,4%/năm, và ACB niêm yết 4,2%/năm cho các khoản gửi dưới 200 triệu đồng.

Cuối cùng, nhóm ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng thấp nhất bao gồm SeABank với 3,95%/năm, Agribank với 3,7%/năm, BIDV và VietinBank cùng niêm yết 3,3%/năm, trong khi Vietcombank và SCB là hai ngân hàng đang áp dụng mức thấp nhất thị trường, chỉ 2,9%/năm.

z6354749635852_16361b71390b749fa12b7d4c8bd18b89
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 2,9 - 5,65%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 5 đến nay, VPBank là ngân hàng thứ tư thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất huy động, cùng với MB, GPBank và Eximbank. Trong đó, cả VPBank, MB và Eximbank đều đã hai lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng, cho thấy xu hướng hạ mặt bằng lãi suất tiếp tục được duy trì nhằm thúc đẩy tín dụng trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế còn nhiều áp lực.

 Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 27/5/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
GPBANK 3,75 3,85 5,55 5,55 5,85 5,85
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 2,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 2,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục