Thứ năm, 29/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/5: Nhiều nhà băng tung chính sách cộng thêm lãi suất

Hồng Phúc Thứ tư, 28/05/2025, 10:17 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/5/2025 ghi nhận động thái điều chỉnh lãi suất từ nhiều nhà băng. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Theo ghi nhận đến ngày 28/5, bên cạnh chính sách lãi suất huy động bậc thang, một số ngân hàng còn đưa ra chính sách tặng lãi suất cho khách hàng gửi tiền ở một số kỳ hạn nhất định.

Cụ thể, Techcombank đang áp dụng chính sách cộng thêm 0,5%/năm cho khoản tiền gửi đầu tiên trong năm 2025 ở các kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng. Theo đó, khi khách hàng mở tài khoản mới dưới 1 tỷ đồng sẽ được hưởng lãi suất thực tế lần lượt là 4,05%, 5,05% và 5,25%/năm. 

Trường hợp tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng sau khi cộng thêm 0,5%/năm sẽ là 4,25%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 3 tháng; 5,15%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 6 tháng và 5,35%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 12 tháng.

Trong khi đó, SeABank ưu đãi cộng thêm đến 0,5%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến từ 100 triệu đồng, tại các kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 13 tháng.

Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân, SeABank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 3,95%/năm, lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 4,7%/năm. Với việc cộng thêm lãi suất đến 0,5%/năm, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tại SeABank là 4,45%/năm, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng là 5,2%/năm.

Tại VPBank, dù đã hai lần giảm lãi suất huy động gần đây nhưng "ông lớn" này vẫn tiếp tục áp dụng chính sách cộng thêm lãi suất cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm từ kỳ hạn 1 tháng trở lên.

Cụ thể, khách hàng thuộc phân khúc Private sẽ được cộng thêm lãi suất so với biểu lãi suất hiện hành, với mức cộng tùy theo số tiền gửi: từ 100 đến dưới 500 triệu đồng được cộng thêm 0,1%/năm; từ 500 triệu đồng trở lên được cộng thêm 0,3%/năm.

Ngoài ra, khách hàng thuộc phân khúc ưu tiên gửi tiền từ 100 triệu đồng và kỳ hạn tối thiểu 1 tháng cũng được cộng thêm 0,1%/năm so với lãi suất niêm yết.

nhieu-ngan-hang-tra-lai-suat-huy-dong-cao-hon-niem-yet-3351-0947
Techcombank, SeABank và VPBank là những ngân hàng 'hiếm hoi' tặng lãi suất cho khách hàng gửi tiền ở một số kỳ hạn nhất định. Ảnh: VNN

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 5 đến nay, VPBank là ngân hàng thứ tư thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất huy động, cùng với MB, GPBank và Eximbank. Trong đó, cả VPBank, MB và Eximbank đều đã hai lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng, cho thấy xu hướng hạ mặt bằng lãi suất tiếp tục được duy trì nhằm thúc đẩy tín dụng trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế còn nhiều áp lực.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới: 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 28/5/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 4,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,75 3,85 5,55 5,65 5,85 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục