Thứ hai, 19/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/5: Eximbank điều chỉnh lãi suất, gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ hai, 19/05/2025, 09:49 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/5/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 19/5, Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này tăng  từ 0,1-0,2%/năm các kỳ hạn tiền gửi từ 1-5 tháng và giảm 0,2%/năm kỳ hạn 6-15 tháng đối với tiền gửi trực tuyến.

Theo biểu lãi suất ngân hàng mới được công bố, lãi suất huy động trực tuyến áp dụng cho các ngày làm việc trong tuần được Eximbank ấn định như sau: kỳ hạn 1-2 tháng, nhận lãi cuối kỳ tăng 0,1%/năm lên 4,1%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm lên 4,3%/năm. 

Lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng lại được điều chỉnh giảm 0,2%/năm xuống chỉ còn 4,9%/năm. Cùng mức giảm 0,2%/năm, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12-15 tháng xuống còn 5,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 18-36 tháng được giữ nguyên tại mức 5,6%/năm.

Đối với hình thức nhận lãi hàng tháng, áp dụng từ thứ Hai đến thứ Sáu cũng được Eximbank điều chỉnh tương tự. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 3-5 tháng là 4,1%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 12-15 tháng là 4,9%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng 5,4%/năm. 

Như vậy, lãi suất huy động trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ đang cao hơn 0,2%/năm so với lãi suất huy động lĩnh lãi hàng tháng. 

nam-13925-0923
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Eximbank đang dao động trong khoảng 4,1 - 5,7%/năm, tùy kỳ hạn. 

Đối với hình thức gửi tiền vào hai ngày cuối tuần, mức lãi điều chỉnh và chênh lệch lãi suất cùng diễn ra tương tự tại biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất được Eximbank.

Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, tăng lên 4,2%/năm; lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng tăng lên 4,4%/năm. Ngược lại, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6-9 tháng lại giảm xuống còn 5%/năm; kỳ hạn 12-15 tháng giảm xuống 5,2%/năm.

Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 18-36 tháng vẫn được giữ nguyên 5,7%/năm. Đây là mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất do Eximbank đang công bố. 

Như vậy, khách hàng khi gửi tiết kiệm trực tuyến, lĩnh lãi hàng thàng trong hai ngày cuối tuần sẽ nhận mức lãi suất thấp hơn 0,2%/năm so với việc lựa chọn lĩnh lãi cuối kỳ. 

Cũng trong đợt điều chỉnh này, các sản phẩm tiết kiệm còn lại, như tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng cá nhân, tiết kiệm dành cho người từ 50 tuổi trở lên cũng có sự thay đổi tại nhiều kỳ hạn. 

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng, nhận lãi cuối kỳ tại Eximbank sẽ được nhận các mức lãi suất như sau:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,025 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 3,225 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 7,35 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 11,025 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 15,3 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 25,2 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 33,6 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 50,4 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 19/5/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,1 4,3 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,75 3,85 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,6 5,6
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục