Thứ tư, 21/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/5: Biến động tại các kỳ hạn dài, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?

Hồng Phúc Thứ tư, 21/05/2025, 09:30 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/5/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Cập nhật lãi suất các kỳ hạn hài

Gửi tiết kiệm với kỳ hạn dài từ 24-36 tháng thường được các ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao hơn so với các kỳ hạn ngắn. Trong đó, các kỳ hạn từ 24 đến 36 tháng được xem là dài hạn và cũng là mức kỳ hạn tối đa được phần lớn ngân hàng áp dụng với hình thức gửi tiết kiệm thông thường.

Một số ngân hàng cho phép gửi tiết kiệm đến 60 tháng, tuy nhiên, kỳ hạn này chủ yếu được áp dụng cho hình thức chứng chỉ tiền gửi thay vì gửi tiết kiệm thông thường.

Hiện tại, theo biểu lãi suất của nhiều ngân hàng, kỳ hạn 36 tháng thường có mức lãi suất cao nhất. Để thu hút người gửi tiền, nhiều ngân hàng còn niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 24 tháng, thậm chí 18 tháng, ngang bằng với kỳ hạn 36 tháng. Vì vậy, lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng tại nhiều ngân hàng hiện nay gần như không có sự chênh lệch. Tuy nhiên, vẫn có một số ngoại lệ như Saigonbank hay Viet A Bank, nơi lãi suất giữa các kỳ hạn này có sự khác biệt.

Hiện tại, Bac A Bank và Vikki Bank đang niêm yết mức lãi suất cao nhất cho các kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng, lên tới 6%/năm – mức lãi suất hiếm hoi còn duy trì trên thị trường.

Xếp sau là nhóm các ngân hàng gồm BVBank (5,95%/năm), BaoViet Bank, Viet A Bank và MBV (cùng 5,9%/năm). Tiếp theo là Saigonbank, VietBank và GPBank với mức lãi suất từ 5,85%/năm trở lên.

Một số ngân hàng khác như MB, TPBank và PVCombank cũng niêm yết lãi suất 5,8%/năm cho các kỳ hạn 24–36 tháng.

Ngoại trừ bốn “ông lớn” gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và SCB, hầu hết các ngân hàng còn lại đều đang áp dụng lãi suất từ 5%/năm trở lên cho kỳ hạn 24–36 tháng.

Trong nhóm này, SCB đang niêm yết lãi suất thấp nhất với chỉ 3,9%/năm. Vietcombank hiện áp dụng mức 4,7%/năm, trong khi BIDV và Agribank cùng niêm yết 4,9%/năm cho các kỳ hạn nói trên.

z6354749635852_16361b71390b749fa12b7d4c8bd18b89
Khách hàng gửi tiền kỳ hạn dài từ 24-36 tháng được nhận mức lãi suất cao nhất lên tới 6%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính đến ngày 21/5, thị trường không ghi nhận thêm ngân hàng nào điều chỉnh biểu lãi suất huy động. Từ đầu tháng 5 đến nay, chỉ có 5 ngân hàng điều chỉnh lãi suất gồm 2 ngân hàng tăng, 2 ngân hàng giảm và 1 ngân hàng vừa tăng vừa giảm tuỳ kỳ hạn.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/5/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 36 THÁNG
BAC A BANK 5,35 5,35 5,7 6 6 6
VIKKI BANK 5,65 5,95 6 6 6 6
BVBANK 5,15 5,3 5,6 5,9 5,95 5,95
BAOVIETBANK 5,45 5,5 5,8 5,9 5,9 5,9
MBV 5,5 5,6 5,8 5,9 5,9 5,9
SAIGONBANK 4,8 4,9 5,6 5,8 5,8 5,9
VIET A BANK 5,1 5,3 5,6 5,8 5,8 5,9
VIETBANK 5,4 5,4 5,8 5,9 5,9 5,9
GPBANK 5,55 5,65 5,85 5,85 5,85 5,85
MB 4,4 4,4 4,9 4,9 5,8 5,8
NAM A BANK 4,9 5,2 5,5 5,6 5,6 5,8
PVCOMBANK 4,5 4,7 5,1 5,8 5,8 5,8
SHB 4,8 4,9 5,2 5,5 5,8 5,8
TPBANK 4,8 4,9 5,2 5,5 5,8 5,8
PGBANK 5 4,9 5,4 5,8 5,7 5,7
SACOMBANK 4,9 4,9 5,4 5,6 5,7 5,7
EXIMBANK 4,9 4,9 5,1 5,6 5,6 5,6
LPBANK 5,1 5,1 5,4 5,6 5,6 5,6
MSB 5 5 5,6 5,6 5,6 5,6
NCB 5,35 5,45 5,6 5,6 5,6 5,6
OCB 5 5 5,1 5,2 5,4 5,6
VCBNEO 5,4 5,45 5,5 5,55 5,55 5,55
HDBANK 5,3 4,7 5,6 6,1 5,5 5,5
KIENLONGBANK 5,1 5,2 5,5 5,45 5,45 5,45
SEABANK 3,95 4,15 4,7 5,45 5,45 5,45
ABBANK 5,4 5,5 5,7 5,5 5,4 5,4
VPBANK 4,8 4,8 5,3 5,3 5,4 5,4
VIB 4,7 4,7 4,9 5,2 5,3 5,3
VIETINBANK 3,3 3,3 4,7 4,7 5 5
AGRIBANK 3,7 3,7 4,8 4,8 4,9 4,9
BIDV 3,3 3,3 4,7 4,7 4,9 4,9
TECHCOMBANK 4,55 4,55 4,75 4,75 4,75 4,75
VIETCOMBANK 2,9 2,9 4,6 4,6 4,7 4,7
SCB 2,9 2,9 3,7 3,9 3,9 3,9

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục