Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/5: So sánh lãi suất kỳ hạn 3 tháng, ngân hàng nào dẫn đầu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/5/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất kỳ hạn 3 tháng
Theo ghi nhận đến ngày 25/5, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 1,9 - 4,4%/năm, tùy từng chính sách của từng ngân hàng.
Dẫn đầu trong nhóm này là VietBank với mức lãi suất 4,4%/năm cho kỳ hạn 3 tháng, áp dụng cho hình thức gửi tiền tại quầy. Tiếp theo là CBBank và OceanBank, cùng niêm yết mức lãi suất 4,35%/năm. Các ngân hàng như NCB, OCB, MSB và Nam Á Bank cũng đưa ra mức lãi suất cạnh tranh, dao động từ 4,1% đến 4,2%/năm.
Trái ngược với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, các ngân hàng thương mại nhà nước như Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank vẫn duy trì mức lãi suất thấp hơn. Cụ thể, Vietcombank và VietinBank áp dụng lãi suất 1,9%/năm cho kỳ hạn 3 tháng, trong khi BIDV và Agribank lần lượt niêm yết mức lãi suất 2,3% và 2,4%/năm.
Hiện tại, xu hướng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn ngắn đang có dấu hiệu tăng nhẹ tại một số ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ phần. Tuy nhiên, mức tăng không đồng đều và phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của từng ngân hàng.
Đối với khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, việc so sánh lãi suất giữa các ngân hàng là cần thiết để tối ưu hóa lợi ích. Ngoài ra, khách hàng cũng nên cân nhắc các yếu tố khác như độ uy tín của ngân hàng, dịch vụ khách hàng và các tiện ích đi kèm khi lựa chọn nơi gửi tiền.
Lãi suất có thể thay đổi theo thời gian và chính sách của từng ngân hàng. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc truy cập website chính thức để cập nhật thông tin mới nhất.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 5 đến nay, chỉ có 8 ngân hàng điều chỉnh lãi suất gồm 3 ngân hàng tăng, 4 ngân hàng giảm và 1 ngân hàng vừa tăng vừa giảm tuỳ kỳ hạn. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 25/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.