Thứ ba, 20/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/5: Nên gửi trực tuyến hay tại tại quầy để có lãi suất tốt nhất?

Hồng Phúc Thứ ba, 20/05/2025, 09:55 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/5/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Thông thường, lãi suất tiền gửi trực tuyến tại các ngân hàng thưởng cao hơn so với lãi suất niêm yết tại quầy. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 20/5, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu (GPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 6-36 tháng. 

Hiện GPBank đang ấn định mức lãi suất huy động trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân, lĩnh lãi cuối kỳ như sau: kỳ hạn 1-2 tháng vẫn được giữ nguyên 3,75%/năm; kỳ hạn 3 tháng 3,85%/năm và kỳ hạn 4-5 tháng là 4,1%/năm.

Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn từ 6-8 tháng giảm 0,1%/năm xuống 5,55%/năm. Cùng mức giảm 0,1%/năm, lãi suất kỳ hạn 9 tháng xuống còn 5,65%/năm. 

Tương tự, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12-36 tháng cũng đồng loạt giảm 0,1%/năm xuống còn 5,85%/năm từ hôm nay. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất do GPBank công bố tại thời điểm này.

Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn dưới 1 tháng sẽ nhận được mức lãi suất 0,5%/năm - mức lãi suất tiền gửi cao nhất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn dưới 1 tháng. 

Đối với hình thức gửi tiền tại quầy, GPBank đang duy trì mức chênh lệch khá lớn, lên đến 0,75%/năm với kỳ hạn từ 6-36 tháng so với hình thức gửi tiền trực tuyến. 

Hiện GPBank đang ấn định lãi suất tại quầy kỳ hạn 1-2 tháng là 3,25%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,25%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng là 3,6%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại quầy kỳ hạn 6-8 tháng được áp dụng tại mức 4,8%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,9%/năm và lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng là 5,1%/năm. 

Tuy nhiên, nhà băng này cũng áp dụng chính sách lãi suất huy động bậc thang khi khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy. Với khách hàng gửi từ 500 triệu đồng trở lên, lãi suất nhận về sẽ cao hơn 0,25%/năm. Do đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất khi gửi tại quầy của GPBank là 5,35%/năm nếu số dư tiền gửi từ 500 triệu đồng.

z6354749635852_16361b71390b749fa12b7d4c8bd18b89-0929
GPBank là ngân hàng thứ ba giảm lãi suất huy động từ đầu tháng 5, cùng với MB và Eximbank.

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng, nhận lãi cuối kỳ tại GPBank sẽ được nhận các mức lãi suất như sau:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 937,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,887 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 8,325 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 12,712 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 17,55 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 25,2 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 35,1 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 52,65 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/5/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,1 4,3 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,75 3,85 5,55 5,65 5,85 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục