Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/5: Gửi 500 triệu đồng tại Nam A Bank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/5/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Nam A Bank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 15/5, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Nam A Bank đang dao động trong khoảng 0,5% đến 6,3%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi và hình thức giao dịch (tại quầy hoặc trực tuyến). Đây là mức lãi suất hấp dẫn, mang đến nhiều lựa chọn linh hoạt cho khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm.
Cụ thể, đối với các kỳ hạn ngắn từ 1 đến 3 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm online đạt mức cao nhất khoảng 4,3% đến 4,5%/năm, trong khi gửi tại quầy dao động từ 4,0% đến 4,3%/năm.
Với các kỳ hạn trung hạn từ 6 đến 9 tháng, Nam A Bank áp dụng lãi suất online lên đến 5,6% đến 5,8%/năm, còn tại quầy là khoảng 5,3% đến 5,7%/năm. Đối với kỳ hạn 12 tháng, khách hàng gửi online có thể hưởng lãi suất từ 5,9% đến 6,0%/năm, trong khi gửi tại quầy đạt khoảng 5,8%/năm.
Đặc biệt, với các kỳ hạn dài từ 18 tháng trở lên, lãi suất cao nhất có thể lên đến 6,3%/năm khi gửi online và 5,8% đến 6,2%/năm khi giao dịch tại quầy. Riêng đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất được áp dụng ở mức thấp, khoảng 0,5%/năm.
Lưu ý, lãi suất tại Nam A Bank có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và số tiền gửi, vì vậy khách hàng nên thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng, mức lãi suất mà bạn được nhận cho từng kỳ hạn là:
- Kỳ hạn 1 tháng: Lãi suất 4,5%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 4,5 / 100 / 12 × 1 = 1,875,000 đồng
- Kỳ hạn 3 tháng: Lãi suất 4,5%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 4,5 / 100 / 12 × 3 = 5,625,000 đồng
- Kỳ hạn 6 tháng: Lãi suất 5,8%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 5,8 / 100 / 12 × 6 = 14,500,000 đồng
- Kỳ hạn 9 tháng: Lãi suất 5,8%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 5,8 / 100 / 12 × 9 = 21,750,000 đồng
- Kỳ hạn 12 tháng: Lãi suất 6,0%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 6,0 / 100 / 12 × 12 = 30,000,000 đồng
- Kỳ hạn 18 tháng: Lãi suất 6,3%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 6,3 / 100 / 12 × 18 = 47,250, đồng
- Kỳ hạn 24 tháng: Lãi suất 6,3%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 6,3 / 100 / 12 × 24 = 63,000,000 đồng
- Kỳ hạn 36 tháng: Lãi suất 6,3%/nămTiền lãi = 500,000,000 × 6,3 / 100 / 12 × 36 = 94,500,000 đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 5/2025, MB là ngân hàng thứ hai cùng với Eximbank đã giảm lãi suất huy động trong tháng 5/2025. Ngược lại, Techcombank và Bac A Bank là những nhà băng tăng lãi suất trong tháng đối với các kỳ hạn từ 1-36 tháng khi gửi Lộc Phát Online.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 15/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,25 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.