Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/5: Top nhà băng có mức lãi suất 'đặc biệt', gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/5/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Top nhà băng có lãi suất cao nhất
Tính đến ngày 12/5, thị trường đang niêm yết lãi suất tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân ở mức 1,6 - 6,1%/năm. Ngoài ra, một số nhà băng cũng đang triển khai các chính sách lãi suất đặc biệt dành cho khách hàng siêu VIP đối với một số kỳ hạn.
Trong đó, ABBank là nhà băng dẫn đầu thị trường về lãi suất đặc biệt lên đến 9,65%/năm, dành cho khách hàng có số tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng khi gửi kỳ hạn 13 tháng. Trong đó khi đó, lãi suất huy động thông thường cùng kỳ hạn được ABBank niêm yết chỉ 5,3%/năm.
PVcomBank áp dụng mức lãi suất 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng, tuy nhiên, yêu cầu khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu là 2.000 tỷ đồng và gửi tiền tại quầy giao dịch. Đây là điều kiện khó đáp ứng nhất trên thị trường hiện nay.
HDBank cũng không kém cạnh khi áp dụng mức lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng đối với các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Vikki Bank niêm yết lãi suất 7,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng trở lên với yêu cầu gửi tối thiểu 999 tỷ đồng. LPBank hiện triển khai mức lãi suất linh hoạt cho các khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên, với mức lãi suất 6,5%/năm khi lĩnh lãi vào cuối kỳ và 6,3%/năm khi lĩnh lãi hàng tháng.
ACB áp dụng mức 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng đối với số dư từ 200 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó, IVB đưa ra lãi suất 6,15%/năm cho kỳ hạn 36 tháng nhưng yêu cầu số dư tối thiểu lên tới 1.500 tỷ đồng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 5/2025, MB là ngân hàng thứ hai cùng với Eximbank đã giảm lãi suất huy động trong tháng 5/2025. Ngược lại, Techcombank và Bac A Bank là những nhà băng tăng lãi suất trong tháng đối với các kỳ hạn từ 1-36 tháng khi gửi Lộc Phát Online.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 12/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,25 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.