Chủ nhật, 18/05/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/5: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, nhà băng nào cao nhất?

Hồng Phúc Chủ nhật, 18/05/2025, 09:10 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/5/2025 ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng

Theo ghi nhận đến ngày 18/6, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng dao động trong khoảng từ 2,9% đến 5,85%/năm, với sự phân hóa rõ rệt giữa nhóm ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân và nhóm ngân hàng quốc doanh (Big 4: Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV).

Trong đó, các ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân thường áp dụng lãi suất cao hơn để thu hút dòng tiền, trong khi nhóm Big 4 duy trì mức lãi suất thấp hơn, mang tính ổn định thị trường. Đáng chú ý, hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến đang được khuyến khích với mức lãi suất ưu đãi hơn từ 0,1% đến 0,5%/năm so với gửi tại quầy, giúp khách hàng tối ưu hóa lợi nhuận mà vẫn đảm tiện lợi.

Dẫn đầu về lãi suất kỳ hạn 6 tháng là ngân hàng CBBank với mức 5,65%/năm khi gửi tại quầy và lên đến 5,85%/năm khi gửi trực tuyến. Theo sát là BVBank với lãi suất 5,2%/năm tại quầy, nổi bật nhờ các chương trình ưu đãi dành cho khách hàng có số dư lớn. Bắc Á Bank và VietCapital Bank cũng nằm trong nhóm dẫn đầu với mức lãi suất lần lượt là 4,9% và 4,8%/năm tại quầy, phù hợp cho những ai tìm kiếm sự cân bằng giữa lợi nhuận và uy tín. T

rong khi đó, nhóm Big 4 ghi nhận lãi suất thấp hơn, với Agribank dẫn đầu nhóm này ở mức 3,0%/năm, tiếp theo là BIDV và VietinBank cùng mức 3,0%/năm, còn Vietcombank thấp nhất với 2,9%/năm. Mặc dù lãi suất không cao, nhóm Big 4 vẫn là lựa chọn ưu tiên của nhiều khách hàng nhờ mạng lưới chi nhánh rộng khắp và độ an toàn cao.

Xu hướng thị trường cho thấy, lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng đang có dấu hiệu ổn định sau giai đoạn biến động vào cuối năm 2024, khi nhiều ngân hàng tăng lãi suất để đáp ứng nhu cầu vốn. Tuy nhiên, theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước và Thủ tướng Chính phủ, các ngân hàng được yêu cầu kiểm soát chặt lãi suất huy động để giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân.

thumb-82
Trước đó, ngày 7/5, MB đã giảm lãi suất huy động với mức giảm 0,2%/năm lãi suất các kỳ hạn từ 1-5 tháng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/5/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4 4,1 5,1 5,1 5,3 5,6
GPBANK 3,75 3,85 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,9 4,8 4,8 5,3 5,3

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục