Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/5: MB cập nhật lãi suất, mức lãi suất cao nhất là bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/5/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 16/5, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, nhà băng này tiếp tục giảm lãi suất huy động, qua đó trở thành ngân hàng đầu tiên điều chỉnh lãi suất huy động lần thứ hai kể từ đầu tháng 5.
Theo biểu lãi suất huy động trực tiếp vừa công bố, MB đã đồng loạt giảm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-11 tháng và 0,1%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 12-60 tháng.
Sau khi điều chỉnh, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại MB đang được ấn định như sau: Kỳ hạn 1 tháng còn 3,5%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,6%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng giảm xuống còn 4,4%/năm.
Cùng mức giảm 0,1%, MB niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12-18 tháng xuống mức 4,9%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi cao nhất do MB công bố là 5,8%/năm thuộc về các kỳ hạn tiền gửi từ 24-60 tháng.
Tuy nhiên, trường hợp khách hàng tham gia chương trình tiết kiệm “Tháng 4 thống nhất trọn niềm vui”, áp dụng từ 22/4-31/5 vẫn sẽ tiếp tục tặng 0,2%/năm khi gửi kỳ hạn từ 1-5 tháng.
Như vậy, khách hàng khi gửi tiền dưới hình thức này sẽ được nhận mức lãi suất cao hơn thông thường là 0,2%/năm. Cụ thể, lãi suất huy động kỳ hạn 1 và 2 tháng lần lượt 3,7% và 3,8%/năm; lãi suất huy động kỳ hạn 3-5 tháng là 4%/năm.

Đối với hình thức gửi tiền tại quầy, MB tiếp tục giữ nguyên lãi suất tất cả các kỳ hạn trong đợt điều chỉnh này.
Hiện tại, ngân hàng này đang áp dụng chính sách lãi suất tiền gửi bậc thang dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy, theo hai hạn mức: Dưới 1 tỷ đồng và từ 1 tỷ đồng trở lên.
Đối với lãi suất tiết kiệm dưới 1 tỷ đồng dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm; kỳ hạn 2 tháng là 3,3%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,2%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 4,85%/năm và kỳ hạn 24-60 tháng là 5,7%/năm.
Lãi suất huy động từ 1 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn từ 1-11 tháng, cao hơn 0,1%/năm so với lãi suất áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng. Từ kỳ hạn 12-18 tháng, lãi suất chênh lệch nhau 0,05%/năm, trong khi lãi suất các kỳ hạn từ 24-60 tháng không có sự chênh lệch.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 16/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.