Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/5: Bất ngờ số tiền lãi khi gửi 500 triệu đồng tại VPBank
Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/5/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất VPBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 10/5, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) dao động từ 3,5% đến 5,9%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn, số tiền gửi và hình thức gửi (tại quầy hoặc online).
Đối với gửi tiết kiệm tại quầy, các kỳ hạn ngắn từ 1-3 tháng có lãi suất từ 3,5% đến 3,7%/năm, phù hợp với những khách hàng muốn linh hoạt rút vốn.
Với các kỳ hạn trung và dài hạn, lãi suất hấp dẫn hơn, chẳng hạn kỳ hạn 6-11 tháng đạt từ 4,9% đến 5,1%/năm, trong khi kỳ hạn 12-18 tháng và 24-36 tháng lần lượt đạt 5,4%-5,5%/năm và 5,7%-5,8%/năm.
VPBank cũng triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm đa dạng để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Sản phẩm “Tiết kiệm Phát Lộc Thịnh Vượng” nổi bật với lãi suất cao, phù hợp cho những ai muốn tối ưu hóa lợi nhuận.
Trong khi đó, “Tiết kiệm Bảo Toàn Thịnh Vượng” giúp bảo vệ lãi suất trước biến động thị trường, còn “Tiết kiệm Gửi Góp Easy Savings” lý tưởng cho khách hàng muốn tích lũy từ những khoản tiền nhỏ. Đặc biệt, sản phẩm “Tiết kiệm Trả Lãi Trước” cho phép khách hàng nhận lãi ngay khi gửi, đáp ứng nhu cầu chi tiêu tức thời.
Ngoài ra, khách hàng thuộc nhóm ưu tiên (Priority) với số dư tối thiểu 100 triệu đồng và kỳ hạn từ 1 tháng trở lên còn được hưởng thêm 0,1%/năm, tạo thêm động lực để gửi tiết kiệm dài hạn.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại VPBank, mức lãi suất nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,541 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,625 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 12,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 19,125 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 27,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 41,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 58 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 87 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Từ đầu tháng 5/2025, MB là ngân hàng thứ hai cùng với Eximbank đã giảm lãi suất huy động trong tháng 5/2025. Ngược lại, Techcombank và Bac A Bank là những nhà băng tăng lãi suất trong tháng đối với các kỳ hạn từ 1-36 tháng khi gửi Lộc Phát Online.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,25 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.