Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/5: Eximbank tăng lãi kỳ hạn ngắn, gửi 300 triệu nhận về hơn 50 triệu đồng
Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/5/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Eximbank mới nhất
Sáng 22/5, Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn ngắn. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-5 thángkể từ hôm nay.
Theo biểu lãi suất huy động mới công bố, Eximbank hiện đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến từ thứ Hai đến thứ Sáu (lĩnh lãi cuối kỳ) lên đến 4,3%/năm.
Đáng chú ý, Eximbank cũng là một trong số ít ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi trên 4%/năm cho kỳ hạn 1 và 2 tháng. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng tăng lên 4,5%/năm.
Tại các kỳ hạn còn lại, Eximbank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Theo đó, lãi suất các kỳ hạn được ấn định như sau: Kỳ hạn 6-9 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 12-15 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng là 5,6%/năm.
Đối với hình thức gửi tiền tiết kiệm, nhận lãi hàng tháng, lãi suất sẽ thấp hơn 0,2%/năm so với việc lĩnh lãi cuối kỳ. Mức chênh lệch này áp dụng cho mọi kỳ hạn tiền gửi.
Hiện nay, mức lãi suất huy động cao nhất được Eximbank áp dụng cho tiền gửi trực tuyến, trong hai ngày cuối tuần.
Với việc tăng thêm 0,2%/năm lãi suất tiền gửi 1-5 tháng, lãi suất áp dụng với kỳ hạn 1-2 tháng (lĩnh lãi cuối kỳ) vào các ngày cuối tuần đã lên đến 4,5%/năm. Thậm chí, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3-5 tháng là 4,6%/năm.

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng, nhận lãi cuối kỳ tại Eximbank sẽ được nhận các mức lãi suất như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,075 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 3,375 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 7,35 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 11,025 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 15,3 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 25,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 33,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 50,4 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính đến ngày 22/5, thị trường không ghi nhận thêm ngân hàng nào điều chỉnh biểu lãi suất huy động. Từ đầu tháng 5 đến nay, chỉ có 6 ngân hàng điều chỉnh lãi suất gồm 3 ngân hàng tăng, 2 ngân hàng giảm và 1 ngân hàng vừa tăng vừa giảm tuỳ kỳ hạn.
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/5 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.