Thứ sáu, 06/10/2023, 10:19 (GMT+7)

Viên chức mới được xếp lương như thế nào?

Mức lương khởi điểm của mỗi viên chức mới sẽ có sự khác nhau tùy vào mỗi vị trí chức danh, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tại mỗi đơn vị, cơ quan.

Viên chức mới được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị, cơ quan nhà nước sẽ có mức lương được quy định dựa trên hệ số cùng mức lương cơ sở và những khoản phụ cấp khác. 

Nguyên tắc xếp lương ở viên chức được quy định cụ thể tại Điểm a, Điều 3 Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Trong đó, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, Kiểm sát thì sẽ được xếp lương theo ngạch hoặc chức danh đó.

Bậc lương và hệ số lương của viên chức mới được tuyển dụng

Trong Điều 27 Luật viên chức 2010 có quy định:

"1. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.

2. Thời gian tập sự từ 03 tháng đến 12 tháng và phải được quy định trong hợp đồng làm việc.

3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ tập sự".

Như vậy, viên chức mới sẽ được ký hợp đồng làm việc và áp dụng chế độ tập sự theo quy định. Thời gian tập sự từ 3 - 6 tháng sẽ tương ứng với chức danh được bổ nhiệm và trong hợp đồng cần ghi cụ thể. 

Đối với mức lương của viên chức tập sự, Điều 23 Nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ: 

"1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 chức danh nghề nghiệp tuyển dụng; trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.

2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp:

a) Làm việc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;

c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự; nghĩa vụ tham gia công an nhân dân; sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.

3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.

4. Người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương cơ sở trong thời gian hướng dẫn tập sự.

5. Trong thời gian tập sự, người hướng dẫn tập sự và người tập sự còn được hưởng các chế độ tiền thưởng và phúc lợi khác (nếu có) theo quy định của Nhà nước và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập".

Mỗi chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ được xếp mỗi bậc lương khác nhau. Khi trúng tuyển sẽ có khởi điểm ở bậc 1 (quy định tại Bảng lương viên chức thuộc Nghị định 204/2004/NĐ-CP) và sau 36 tháng lại được xét tăng lên 1 bậc.

vien-chuc-moi
Mỗi chức danh nghề nghiệp viên chức sẽ được xếp mỗi bậc lương khác nhau (Ảnh: Q.T)

Quy định về bảng lương viên chức 

Bảng lương viên chức mới được nêu rõ tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bao gồm:

Bảng lương viên chức mới loại A

Loại A3

  • Nhóm 1:

Bậc 1. Hệ số: 6.2, mức lương: 9.238.000 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 6.56, mức lương: 9.774.400 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 6.92, mức lương: 10.310.800 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 7.28, mức lương: 10.847.200 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 7.64, mức lương: 11.383.600 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 8, mức lương: 11.920.000 đồng.

  • Nhóm 2:

Bậc 1. Hệ số: 5.75, mức lương: 8.567.500 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 6.11, mức lương: 9.103.900 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 6.47, mức lương: 9.640.300 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 6.83, mức lương: 10.176.700 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 7.19, mức lương: 10.713.100 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 7.55, mức lương: 11.249.500 đồng.

Loại A2

  • Nhóm 1:

Bậc 1. Hệ số: 4.4, mức lương: 6.556.000 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 4.74, mức lương: 7.062.000 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 5.08, mức lương: 7.569.200 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 5.42, mức lương: 8.075.800 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 5.76, mức lương: 8.582.400 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 6.1, mức lương: 9.089.000 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 6.44, mức lương: 9.595.600 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 6.78, mức lương: 10.102.200 đồng.

  • Nhóm 2:

Bậc 1. Hệ số: 4, mức lương: 5.960.000 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 4.34, mức lương: 6.466.600 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 4.68, mức lương: 6.973.200 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 5.02, mức lương: 7.479.800 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 5.36, mức lương: 7.986.400 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 5.7, mức lương: 8.493.000 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 6.04, mức lương: 8.999.600 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 6.38, mức lương: 9.506.200 đồng.

Loại A1

Bậc 1. Hệ số: 2.34, mức lương: 3.486.600 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 2.67, mức lương: 3.978.300 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 3, mức lương: 4.470.000 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 3.33, mức lương: 4.961.700 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 3.66, mức lương: 5.453.400 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 3.99, mức lương: 5.945.100 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 4.32, mức lương: 6.436.800 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 4.65, mức lương: 6.728.500 đồng.

Bậc 9. Hệ số: 4.98, mức lương: 7.420.200 đồng.

Loại A0

Bậc 1. Hệ số: 2.1, mức lương: 3.129.000 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 2.41, mức lương: 3.590.900 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 2.72, mức lương: 4.052.800 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 3.03, mức lương: 4.514.700 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 3.34, mức lương: 4.976.600 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 3.65, mức lương: 5.438.500 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 3.96, mức lương: 5.900.400 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 4.27, mức lương: 6.362.300 đồng.

Bậc 9. Hệ số: 4.58, mức lương: 6.824.200 đồng.

Bậc 10. Hệ số: 4.89, mức lương: 7.286.100 đồng.

Bảng lương viên chức loại B

Bậc 1. Hệ số: 1.86, mức lương: 2.771.400 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 2.06, mức lương: 3.069.400 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 2.26, mức lương: 3.367.400 đồng.

Bậc 4, Hệ số: 2.46, mức lương: 3.665.400 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 2.66, mức lương: 3.963.400 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 2.86, mức lương: 4.261.400 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 3.06, mức lương: 4.559.400 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 3.26, mức lương: 4.857.400 đồng.

Bậc 9. Hệ số: 3.46, mức lương: 5.155.400 đồng.

Bậc 10. Hệ số: 3.66, mức lương: 5.453.400 đồng.

Bậc 11. Hệ số: 3.86, mức lương: 5.751.400 đồng.

Bậc 12. Hệ số: 4.06, mức lương: 6.049.400 đồng.

Bảng lương viên chức loại C

Nhóm 1

Bậc 1. Hệ số: 1.65, mức lương: 2.458.000 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 1.83, mức lương: 2.726.700 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 2.01, mức lương: 2.992.900 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 2.19, mức lương: 3.263.100 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 2.37, mức lương: 3.531.300 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 2.55, mức lương: 3.799.500 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 2.73, mức lương: 4.067.700 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 2.91, mức lương: 4.335.900 đồng.

Bậc 9. Hệ số: 3.09, mức lương: 4.604.100 đồng.

Bậc 10. Hệ số: 3.27, mức lương: 4.872.300 đồng.

Bậc 11. Hệ số: 3.45, mức lương: 5.140.500 đồng.

Bậc 12. Hệ số: 3.63, mức lương: 5.408.700 đồng.

Nhóm 2

Bậc 1. Hệ số: 2, mức lương: 2.980.000 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 2.18, mức lương: 3.248.200 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 2.36, mức lương: 3.516.400 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 2.54, mức lương: 3.784.600 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 2.72, mức lương: 4.052.800 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 2.9, mức lương: 4.321.000 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 3.08, mức lương: 4.589.200 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 3.26, mức lương: 4.857.400 đồng.

Bậc 9. Hệ số: 3.44, mức lương: 5.125.600 đồng.

Bậc 10. Hệ số: 3.62, mức lương: 5.393.800 đồng.

Bậc 11. Hệ số: 3.8, mức lương: 5.662.000 đồng.

Bậc 12. Hệ số: 3.98, mức lương: 5.930.200 đồng.

Nhóm 3

Bậc 1. Hệ số: 1.5, mức lương: 2.235.000 đồng.

Bậc 2. Hệ số: 1.68, mức lương: 2.503.200 đồng.

Bậc 3. Hệ số: 1.86, mức lương: 2.771.400 đồng.

Bậc 4. Hệ số: 2.04, mức lương: 3.309.600 đồng.

Bậc 5. Hệ số: 2.22, mức lương: 3.307.800 đồng.

Bậc 6. Hệ số: 2.4, mức lương: 3.576.000 đồng.

Bậc 7. Hệ số: 2.58, mức lương: 4.559.400 đồng.

Bậc 8. Hệ số: 2.76, mức lương: 4.112.400 đồng.

Bậc 9. Hệ số: 2.94, mức lương: 4.380.600 đồng.

Bậc 10. Hệ số: 3.12, mức lương: 4.648.800 đồng.

Bậc 11. Hệ số: 3.3, mức lương: 4.917.000 đồng.

Bậc 12. Hệ số: 3.48, mức lương: 5.185.200 đồng.

Cùng chuyên mục