Chủ nhật, 24/08/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/8: Lộ diện 2 nhà băng có lãi suất kỳ hạn 12 tháng cao hơn 7,6%/năm

Hồng Phúc Chủ nhật, 24/08/2025, 09:11 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/8: Gửi tiết kiệm tại Vietcombank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/8: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, chọn nhà băng nào 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/8: Gửi 400 triệu đồng tại TPBank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Hai nhà băng có lãi cao nhất

Trong bối cảnh lãi suất tiết kiệm tại nhiều ngân hàng đang neo ở mức 5-6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, thị trường vừa ghi nhận hai nhà băng đưa ra mức lãi suất cao đột biến, vượt ngưỡng 7,6%/năm. Đây là mức lãi suất nằm ngoài mặt bằng chung và chỉ dành cho những khách hàng có số dư gửi cực lớn.

Cụ thể, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) hiện áp dụng mức lãi suất lên tới 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng. Tuy nhiên, để được hưởng mức này, khách hàng phải gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng, áp dụng cho cả hình thức gửi tại quầy và gửi trực tuyến. Với điều kiện này, rõ ràng PVcomBank đang nhắm đến nhóm khách hàng đặc biệt là các tổ chức lớn hoặc những cá nhân có tiềm lực tài chính mạnh.

Trong khi đó, Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM (HDBank) cũng gây chú ý khi niêm yết mức 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện áp dụng là khách hàng phải duy trì khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng. Đây là chính sách khuyến khích dòng vốn quy mô lớn, thay vì hướng đến khách hàng phổ thông.

Việc hai ngân hàng đưa ra lãi suất vượt trội cho thấy chiến lược cạnh tranh huy động vốn đang có sự phân hóa rõ rệt. Nếu như phần lớn ngân hàng thương mại đang duy trì lãi suất kỳ hạn 12 tháng quanh mức 5-6%/năm để ổn định chi phí vốn, thì PVcomBank và HDBank lại chọn cách đưa ra ưu đãi đặc biệt cho những khoản tiền gửi khổng lồ.

thumb--2024-05-30t095817264-0041
Theo ghi nhận đến ngày 24/8, thị trường có 2 ngân hàng có lãi suất 12 tháng cao hơn 7,6%/năm. 

Dù mức lãi suất trên rất hấp dẫn, song nó không dành cho đa số người gửi tiết kiệm cá nhân. Đối với khách hàng phổ thông, lãi suất 12 tháng hiện tại trên thị trường vẫn phổ biến trong khoảng 5-6%/năm, với nhiều lựa chọn linh hoạt từ các ngân hàng lớn. Chính vì vậy, có thể coi mức 7,7-9%/năm của HDBank và PVcomBank mang tính “đặc biệt” hơn là xu hướng chung.

Nhìn tổng thể, sự xuất hiện của hai mức lãi suất này không chỉ phản ánh sự đa dạng trong chính sách huy động của các ngân hàng, mà còn cho thấy thị trường tiết kiệm đang có sự phân tầng rõ nét giữa nhóm khách hàng phổ thông và nhóm khách hàng “siêu giàu”.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/8/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,1
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục