Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/8: Gửi 400 triệu đồng tại TPBank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/8: Một nhà băng niêm yết mức lãi suất lên đến 9%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/8: Nhà băng điều chỉnh lãi suất kỳ hạn ngắn, cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/8: Lộ diện mức lãi suất 'đỉnh nóc kịch trần', những ai được hưởng?
Cập nhật lãi suất TPBank
Theo ghi nhận đến ngày 20/8, Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) áp dụng khung lãi suất huy động cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy, lĩnh lãi cuối kỳ trong khoảng 0,5 - 5,8%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi của các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần vẫn được ấn định chung mức là 0,5%/năm, không đổi so với tháng trước. Trong khi đó, lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng với hình thức tiết kiệm thường được áp dụng mức lãi suất lần lượt là là 3,6%/năm, 3,8%/năm và 3,9%/năm.
Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng TPBank là 4,7%/năm. Tiếp đó, các kỳ hạn 9 tháng, 18 tháng có lãi suất tiền gửi lần lượt là 5,0%/năm và 5,5%/năm. Riêng với các khoản tiền tại kỳ hạn 36 tháng tiếp tục được áp dụng mức lãi suất cao nhất của ngân hàng này là 5,8%/năm.
Hiện TPBank cũng triển khai biểu lãi suất ưu đãi hơn dành cho khách hàng gửi online thông qua ứng dụng ngân hàng số eBank. Tại kênh này, lãi suất dao động từ 0,5%/năm đến 5,9%/năm, cao hơn khoảng 0,1 điểm % so với gửi trực tiếp tại quầy ở nhiều kỳ hạn. Cụ thể, các khoản gửi dưới 1 tháng có lãi suất giữ nguyên ở mức 0,5%/năm. Các kỳ hạn ngắn 1, 2 và 3 tháng được áp dụng mức 3,7%/năm, 3,9%/năm và 4,0%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn trung và dài hạn, mức sinh lời hấp dẫn hơn. Khách hàng gửi online kỳ hạn 6 tháng sẽ nhận lãi 4,9%/năm, cao hơn 0,2 điểm % so với gửi tại quầy. Kỳ hạn 9 tháng áp dụng mức 5,1%/năm; trong khi các kỳ hạn từ 12 đến 24 tháng dao động từ 5,3% - 5,6%/năm. Đặc biệt, kỳ hạn 24 - 36 tháng dành cho khách hàng gửi online được hưởng mức cao nhất là 5,9%/năm, nhỉnh hơn 0,1 điểm % so với hình thức truyền thống.

TPBank cũng lưu ý, trong một số trường hợp, ngân hàng có thể áp dụng mức lãi suất khác so với biểu niêm yết dành cho từng nhóm khách hàng hoặc sản phẩm cụ thể. Tuy nhiên, mọi điều chỉnh vẫn phải đảm bảo không vượt quá trần lãi suất huy động do Ngân hàng Nhà nước quy định theo từng kỳ hạn.
Ngoài ra, người gửi tiết kiệm cần cân nhắc kỹ trước khi tất toán sớm. Theo quy định, nếu rút tiền trước hạn, khoản gửi sẽ không còn được hưởng mức lãi suất cam kết ban đầu mà chỉ được áp dụng lãi suất không kỳ hạn thấp nhất tại thời điểm tất toán, thường là mức thấp nhất trong khung lãi suất của ngân hàng.
Gửi 400 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm tại quầy 400 triệu đồng ở TPBank, mức lãi suất có thể được nhận là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 3,9 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 9,4 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 15 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 20 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 33 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 44,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 69 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 20/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.