Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/8: Một nhà băng niêm yết mức lãi suất lên đến 9%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/8: Nhà băng điều chỉnh lãi suất kỳ hạn ngắn, cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/8: Lộ diện mức lãi suất 'đỉnh nóc kịch trần', những ai được hưởng?
Lộ diện nhà băng top 1 về lãi suất
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) hiện là ngân hàng niêm yết lãi suất huy động cao nhất thị trường, mang đến nhiều lựa chọn hấp dẫn cho khách hàng. Theo khung lãi suất mới áp dụng từ ngày 17/3, lãi suất tiền gửi nhận lãi cuối kỳ dành cho khách hàng đại chúng dao động từ 3,0% đến 9,0%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn và số dư tiền gửi.
Đối với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, PVcomBank áp dụng các mức lãi suất cạnh tranh. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng đạt 3,0%/năm, 2 tháng là 3,1%/năm và 3 tháng là 3,3%/năm. Các kỳ hạn từ 4 đến 6 tháng có lãi suất lần lượt là 3,4%/năm, 3,5%/năm và 4,2%/năm.
Trong khi đó, kỳ hạn 7 đến 11 tháng được giữ ở mức 4,4%/năm. Đặc biệt, tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, lãi suất lần lượt là 4,8%/năm và 5,0%/năm; nếu số dư tiền gửi từ 2.000 tỷ đồng trở lên, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất lên đến 9,0%/năm. Đối với các kỳ hạn dài từ 15 đến 36 tháng, lãi suất ổn định ở mức 5,3%/năm. Ngoài ra, với các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 đến 3 tuần (lĩnh lãi cuối kỳ), lãi suất được áp dụng là 0,5%/năm.
Hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến tại PVcomBank còn mang lại lợi ích vượt trội với mức lãi suất cao hơn từ 0,3 đến 0,5 điểm % so với gửi tại quầy, dao động từ 3,3% đến 5,8%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 7 đến 11 tháng đạt 4,7%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,1%/năm, và từ 18 tháng trở lên, khách hàng được hưởng lãi suất cao nhất 5,8%/năm.
Với khung lãi suất linh hoạt và cạnh tranh, PVcomBank không chỉ đáp ứng nhu cầu gửi tiết kiệm đa dạng của khách hàng mà còn khẳng định vị thế dẫn đầu trên thị trường ngân hàng hiện nay. Đây là cơ hội lý tưởng để khách hàng tối ưu hóa lợi nhuận từ các khoản tiền gửi của mình.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.