Thứ hai, 18/08/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/8: Nhà băng điều chỉnh lãi suất kỳ hạn ngắn, cao nhất bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ hai, 18/08/2025, 10:10 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/8/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/8: Lộ diện mức lãi suất 'đỉnh nóc kịch trần', những ai được hưởng?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/8: So sánh lãi suất nhóm 'big 4', chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/8: Techcombank cộng đến 0,5% lãi suất đối với các đối tượng này

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 18/8, Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động với một số kỳ hạn tiền gửi. Chương trình áp dụng cho sổ tiết kiệm có kỳ hạn từ 1-6 tháng khi gửi tiết kiệm trực tuyến, lĩnh lãi cuối kỳ. Theo đó, khi gửi tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ từ ngày 18-28/8 tại MB, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất đặc biệt cao hơn 0,3%/năm so với biểu lãi suất thông thường. 

Để hưởng mức lãi suất ưu đãi, khách hàng MB cần sử dụng mã voucher được tích hợp sẵn trên ứng dụng tiết kiệm trực tuyến. Voucher này chỉ áp dụng cho sản phẩm tiền gửi số cố định, hình thức trả lãi cuối kỳ và có giá trị sử dụng một lần. Trường hợp sau khi cộng ưu đãi khiến lãi suất vượt trần do Ngân hàng Nhà nước quy định, mức áp dụng cuối cùng vẫn được giới hạn ở lãi suất trần.

Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến của MB dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất hiện nay ở mức 3,5%/năm cho kỳ hạn 1 tháng; 3,6%/năm cho kỳ hạn 2 tháng; 3,8%/năm cho kỳ hạn 3-5 tháng; và 4,4%/năm cho kỳ hạn 6 tháng. Khi cộng thêm ưu đãi 0,3%/năm, lãi suất mới lần lượt là 3,8%/năm; 3,9%/năm; 4,1%/năm và 4,7%/năm cho các kỳ hạn tương ứng.

Trong khi đó, theo Quyết định 2411 của Ngân hàng Nhà nước, mức lãi suất trần hiện hành đối với tiền gửi VND là 0,5%/năm cho kỳ hạn dưới 1 tháng, và 4,75%/năm cho kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng.

Đối với các kỳ hạn dài hơn, MB đang áp dụng mức lãi suất 4,4%/năm cho kỳ hạn 6-11 tháng; 4,9%/năm cho kỳ hạn 12-18 tháng; và cao nhất là 5,8%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng.

statictttckinhtedothivn-zoom-1000-uploaded-nguyengiang-2024_09_03-_screenshot_2024-09-03_070257_ugjj-0957
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại MB dao động trong khoảng 0,5 - 5,8%/năm. 

Không chỉ MB, nhiều ngân hàng cũng đã điều chỉnh biểu lãi suất trong tháng 8. ABBank giảm 0,1%/năm với kỳ hạn 1-60 tháng; Techcombank tăng 0,5%/năm cho kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng. Viet A Bank ra mắt loạt sản phẩm tiết kiệm mới gồm Tiết kiệm Đắc Lộc (lãi suất tối đa 6,3%/năm), Tiết kiệm Đắc Lợi (6,4%/năm) và Tiết kiệm Đắc Tài (6,8%/năm). Eximbank cũng mở rộng sản phẩm tiết kiệm “Combo Casa” trực tuyến với lãi suất cao nhất 6%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng, áp dụng riêng cho khách hàng Infinite.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 18/8/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,1
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục