Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/8: Techcombank cộng đến 0,5% lãi suất đối với các đối tượng này
Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/8: Cập nhật lãi suất BIDV, mức lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/8: Gửi 500 triệu đồng tại VPBank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/8: Gửi tiết kiệm tại SHB, chọn kỳ hạn nào để nhận lãi cao nhất?
Lãi suất Techcombank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 16/8, lãu suất tiền gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) đang dao động trong khoảng 3,45-6%/năm, tùy từng kỳ hạn tiền gửi.
Đáng chú ý, Techcombank đang triển khai chương trình cộng thêm 0,5%/năm lãi suất cho khoản tiền gửi tiết kiệm đầu tiên, áp dụng cho khách hàng cá nhân chưa nắm giữ bất kỳ khoản tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn hay chứng chỉ tiền gửi nào tại ngân hàng từ ngày 1/1/2025.
Theo đó, ngoài mức lãi suất niêm yết theo quy định từng thời kỳ, khoản tiền gửi mở mới và ghi nhận hiệu lực đầu tiên trên hệ thống sẽ được cộng thêm 0,5%/năm. Chương trình áp dụng cho các sản phẩm Tiết kiệm Phát Lộc, Tiền gửi Phát Lộc Online, Tiền gửi Rút gốc linh hoạt và Tiết kiệm Thường lĩnh lãi cuối kỳ, với kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng.
Mức lãi suất sau khi cộng thêm không vượt trần của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và Techcombank công bố: tối đa 4,4%/năm cho kỳ hạn 3 tháng, 5,3%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Ngân hàng cho biết, lãi suất hiển thị trên Techcombank Mobile đã bao gồm phần cộng thêm với các khoản tiền gửi Online đủ điều kiện, nhưng chưa bao gồm cho tiền gửi tại quầy.
Ngoài ra, Techcombank còn cộng thêm 1%/năm lãi suất vào “ngày Inspire” hàng tháng dành cho khách hàng hội viên Techcombank Inspire. Với khách hàng chưa là hội viên, chỉ cần gửi từ 100 triệu đồng vào ngày này để trở thành hội viên và nhận ưu đãi.
Chương trình diễn ra từ 1/8 đến 15/8/2025, áp dụng cho các khoản có số dư tăng thêm trong tháng với kỳ hạn 3, 6 và 12 tháng. Lãi suất sau ưu đãi Inspire không vượt quá 4,75%/năm cho kỳ hạn 3 tháng, 5,8%/năm cho kỳ hạn 6 tháng và 6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 15/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.