Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/8: Cập nhật lãi suất BIDV, mức lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 14/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 13/8: Gửi 500 triệu đồng tại VPBank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/8: Gửi tiết kiệm tại SHB, chọn kỳ hạn nào để nhận lãi cao nhất?
Cập nhật lãi suất BIDV mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 14/8, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang niêm yết lãi suất huy động cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy trong khoảng từ 1,6% đến 4,8%/năm.
Cụ thể, tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng được áp dụng mức lãi suất 1,6%/năm, trong khi kỳ hạn 3 và 5 tháng là 1,9%/năm. Các khoản gửi kỳ hạn 6-9 tháng hưởng lãi suất 3%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng áp dụng mức 4,7%/năm; và kỳ hạn 24-36 tháng đạt mức cao nhất tại quầy là 4,8%/năm.
Bên cạnh hình thức gửi trực tiếp, BIDV còn triển khai dịch vụ tiền gửi trực tuyến qua Mobile Banking và Internet Banking, với lãi suất cao hơn tại quầy từ 0,1-0,4 điểm %. Ở kênh online, kỳ hạn 1-3 tuần có lãi suất 0,3%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng là 2%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 2,3%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 3,3%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng vẫn ở mức 4,7%/năm; và kỳ hạn 24-36 tháng đạt 4,9%/năm, mức cao nhất hiện nay.
Như vậy, lãi suất huy động cao nhất của BIDV đang là 4,9%/năm, áp dụng cho tiền gửi online kỳ hạn 24-36 tháng. Với mức này, khoản tiền 100 triệu đồng gửi trong 2 năm sẽ mang về khoảng 9,8 triệu đồng tiền lãi, cao hơn đáng kể so với gửi tại quầy.
Nếu khách hàng dự kiến sử dụng tiền trong vòng 1 năm, kỳ hạn 6-9 tháng online với lãi suất 3,3%/năm sẽ mang lại khoảng 1,65 triệu đồng cho khoản gửi 100 triệu đồng trong 6 tháng. Đối với nhu cầu ngắn hạn, kỳ hạn 1-5 tháng online với lãi suất 2,3%/năm sẽ cho lợi nhuận tối đa 575.000 đồng sau 3 tháng.
Để gia tăng lợi nhuận, khách hàng nên ưu tiên gửi tiền online qua ứng dụng BIDV SmartBanking, bởi lãi suất cao hơn từ 0,1% đến 0,4%/năm so với gửi tại quầy, đặc biệt ở các kỳ hạn dài. Tuy nhiên, các mức lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy theo thời điểm cũng như điều kiện thị trường. Do đó, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với phòng giao dịch BIDV gần nhất để được cập nhật thông tin chi tiết.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 14/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.