Thứ hai, 11/08/2025
logo
Xu hướng thị trường

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/8: ABBank bất ngờ đồng loạt điều chỉnh lãi suất, chọn kỳ hạn nào cao nhất?

Hồng Phúc Thứ hai, 11/08/2025, 11:33 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/8/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/8: Gửi 500 triệu đồng tại Techcombank nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 11/8, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) bất ngờ thông báo điều chỉnh lãi suất huy động trực tuyến sau 5 tháng kể từ ngày giảm lãi suất 0,1%/năm hồi tháng 3/2025. Theo đó, nhà băng này đã đồng loạt giảm 0,1%/năm đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 1-60 tháng khi khách hàng gửi trực tuyến. 

Sau điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn 1 tháng dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ chỉ còn 3,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng giảm xuống 3,3%/năm, còn các kỳ hạn từ 3 - 5 tháng cùng ở mức 3,8%/năm.

Tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng giảm xuống 5,3%/năm. ABBank niêm yết mức 5,4%/năm cho các kỳ hạn từ 7 - 11 tháng và 13 - 15 tháng. Riêng kỳ hạn 12 tháng vẫn giữ vị trí cao nhất, ở mức 5,6%/năm. Các kỳ hạn dài từ 24 - 60 tháng giảm xuống 5,3%/năm.

Trong khi điều chỉnh giảm lãi suất trực tuyến, ABBank vẫn giữ nguyên biểu lãi suất tại quầy. Theo đó, lãi suất tại quầy thấp hơn 0,1 điểm %/năm so với hình thức gửi trực tuyến ở cùng kỳ hạn. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng ở mức 3%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,2%/năm, các kỳ hạn từ 3 - 5 tháng ở mức 3,7%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm. Các kỳ hạn từ 7 - 12 tháng và 13 - 18 tháng duy trì ở mức 5,3%/năm, còn kỳ hạn 24 - 60 tháng ở mức 5,2%/năm.

Đáng chú ý, ABBank vẫn giữ mức “lãi suất đặc biệt” 9,65%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng với số dư từ 1.500 tỷ đồng trở lên. Trường hợp số dư thấp hơn mức này, lãi suất chỉ còn 5,3%/năm.

Trước ABBank, nhiều ngân hàng khác cũng đã điều chỉnh lãi suất huy động từ đầu tháng 8. Viet A Bank hiện niêm yết lãi suất cao nhất 6,3%/năm cho sản phẩm Tiết kiệm Đắc Lộc, 6,4%/năm cho Tiết kiệm Đắc Lợi và 6,8%/năm cho Tiết kiệm Đắc Tài. Eximbank cũng mở rộng sản phẩm “Combo Casa” áp dụng cho tiền gửi trực tuyến, với lãi suất cao nhất 6%/năm ở kỳ hạn 18 - 36 tháng dành cho khách hàng Infinite.

rsz_lai-suat-0938
Lãi suất huy động trực tuyến tại ABBank dao động trong khoảng 3,1-5,3%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/8/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,1
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục