Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/8: Gửi 500 triệu đồng tại Techcombank nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/8: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, chọn nhà băng nào ổn áp?
Lãi suất Techcombank mới nhất
Techcombank vừa cập nhật biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân, áp dụng cho cả hình thức gửi tại quầy và gửi trực tuyến, với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Theo đó, lãi suất được điều chỉnh linh hoạt theo thời hạn gửi và phương thức gửi, nhằm mang đến nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu của người gửi tiền.
Đối với hình thức gửi tại quầy, lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện ở mức 3,45%/năm. Kỳ hạn 3 tháng áp dụng lãi suất 3,70%/năm, trong khi kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng lần lượt ở mức 4,40%/năm và 4,60%/năm. Các khoản gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng đều được áp dụng lãi suất 4,80%/năm.
Với khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến, lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Cụ thể, kỳ hạn 1 và 2 tháng được áp dụng mức 3,55%/năm; kỳ hạn 3 tháng ở mức 3,80%/năm. Kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng lần lượt đạt 4,50%/năm và 4,70%/năm. Đặc biệt, từ kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng, Techcombank áp dụng mức lãi suất cao nhất 4,90%/năm.
Techcombank cho biết, chính sách chênh lệch lãi suất giữa gửi tại quầy và gửi online nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng các kênh giao dịch điện tử, tiết kiệm thời gian và tối ưu lợi ích tài chính. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn duy trì các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt, cho phép rút trước hạn với lãi suất không kỳ hạn, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn đột xuất.
Việc cập nhật lãi suất tiền gửi mới của Techcombank được đánh giá là động thái bám sát diễn biến thị trường, đảm bảo tính cạnh tranh và đáp ứng kỳ vọng của khách hàng trong bối cảnh mặt bằng lãi suất tiết kiệm đang có xu hướng ổn định.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại Techcombank, mức lãi suất mà bạn có thể nhận được như sau:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,312 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 5,437 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 11,125 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 16,687 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 34,875 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 46,5 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 10/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.