Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/8: Nhà băng điều chỉnh lãi suất, cao nhất 6,8%/năm khi gửi kỳ hạn từ 18 tháng
Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/8/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/8: Xuất hiện mức lãi suất 'trên trời', điều kiện áp dụng ra sao?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 6/8, Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) thông báo điều chỉnh lãi suất huy động đối với các sản phẩm tiền gửi gồm: Tiết kiệm Đắc Lộc, Tiết kiệm Đắc Lợi, và Tiết kiệm Đắc Tài. Đây là những sản phẩm đã được Viet A Bank triển khai từ đầu năm 2025 và được giới thiệu có mức lãi suất cạnh tranh hàng đầu thị trường.
Với sản phẩm Tiết kiệm Đắc Lộc, ngân hàng áp dụng mức lãi suất kỳ hạn 6 tháng là 5,6%/năm; 7 tháng là 5,7%/năm; 12 tháng là 6,1%/năm; 13 tháng là 6,2%/năm và 15 tháng là 6,3%/năm. So với biểu lãi suất huy động trực tuyến thông thường, các mức lãi suất này cao hơn từ 0,2 đến 0,6 điểm phần trăm mỗi năm.
Đặc biệt, khách hàng còn có thể được cộng thêm 0,25%/năm nếu duy trì số dư cao tại tài khoản thanh toán, qua đó đưa mức lãi suất tối đa có thể đạt đến 6,55%/năm. Chỉ với số tiền gửi tối thiểu 100 triệu đồng, khách hàng đã có thể tham gia sản phẩm này và lựa chọn giao dịch tại quầy hoặc trực tuyến.
Tuy nhiên, mức lãi suất của Tiết kiệm Đắc Lộc vẫn chưa phải là cao nhất trong các sản phẩm được Viet A Bank công bố lần này. Với sản phẩm Tiết kiệm Đắc Lợi, ngân hàng áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm; 6 tháng là 5,6%/năm; 7 tháng là 5,7%/năm; 12 tháng là 6,1%/năm; 13 tháng là 6,2%/năm; 15 tháng là 6,3%/năm và 18 tháng là 6,4%/năm.
Tương tự như sản phẩm trước, mức chênh lệch lãi suất cao nhất của Đắc Lợi so với tiết kiệm trực tuyến cũng lên tới 0,6%/năm. Điều kiện tham gia không thay đổi, khách hàng chỉ cần gửi từ 100 triệu đồng với các kỳ hạn phù hợp là đã được hưởng mức lãi suất ưu đãi này.

Sản phẩm có mức lãi suất cao nhất hiện nay là Tiết kiệm Đắc Tài, với hai gói ưu đãi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân, kèm theo cam kết giữ nguyên mức lãi suất này đến hết ngày 31/12/2025. Cụ thể: kỳ hạn 1 tháng là 4%/năm, 3 tháng là 4,4%/năm, 6 tháng là 6%/năm, 7 tháng là 6,1%/năm, 12 tháng là 6,5%/năm, 13 tháng là 6,6%/năm, 15 tháng là 6,7%/năm và 18 tháng lên tới 6,8%/năm.
Đây được xem là mức lãi suất huy động cao nhất trong hệ thống ngân hàng hiện nay, với chênh lệch tối đa lên đến 1 điểm phần trăm so với biểu lãi suất gửi tiết kiệm thông thường tại Viet A Bank. Để tham gia, khách hàng cần gửi tối thiểu 100 triệu đồng và thực hiện giao dịch tại quầy.
Dù đưa ra nhiều sản phẩm hấp dẫn và điều chỉnh mạnh tay lãi suất để thu hút dòng tiền, báo cáo tài chính quý II/2025 của Viet A Bank cho thấy lượng tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng này tính đến ngày 30/6 mới đạt xấp xỉ 96.000 tỷ đồng, tăng 6% so với đầu năm. Đây vẫn là một con số khá khiêm tốn, đưa Viet A Bank vào nhóm 5 ngân hàng có số dư tiền gửi thấp nhất toàn hệ thống, cùng với KienlongBank, BVBank, PGBank và Saigonbank.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 6/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.