Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/8: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, chọn nhà băng nào ổn áp?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/8/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng
Theo ghi nhận đến ngày 7/8/2025, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng đang dao động trong khoảng từ 2,9% đến 5,65%/năm, tùy chính sách của từng ngân hàng.
Nhóm “Big 4” quốc doanh (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) tiếp tục giữ mức lãi suất thấp nhất thị trường, dao động từ 2,9% đến 3,7%/năm. Trong đó, Vietcombank và SCB áp dụng mức thấp nhất là 2,9%/năm, trong khi Agribank cao hơn một chút với 3,7%/năm cũng là mức trần trong nhóm ngân hàng nhà nước.
Ở chiều ngược lại, nhiều ngân hàng tư nhân đang áp dụng lãi suất khá hấp dẫn cho kỳ hạn 6 tháng, phổ biến trong khoảng 5% - 5,65%/năm. Dẫn đầu về lãi suất là VIKKI BANK và GPBank với mức 5,65%/năm, kế đến là VCBNEO, MBV, VietBank và BaovietBank đều công bố mức lãi trên 5,4% - 5,6%/năm.
Các ngân hàng như NCB, HDBank, Bac A Bank, BVB, Viet A Bank và SHB cũng duy trì mức lãi suất ở ngưỡng 5,1% - 5,5%/năm, thu hút nhóm khách hàng ưu tiên sinh lời trung hạn. Ngoài ra, một số ngân hàng quy mô vừa như TPBank, MSB, OCB, VIB, Nam A Bank cũng giữ mức từ 4,7% đến 5%/năm - vẫn cao hơn mặt bằng chung.
Nhóm ngân hàng áp dụng lãi suất trung bình, như ACB, Techcombank, LPBank, Sacombank, có mức dao động từ 4,2% đến 4,9%/năm, phù hợp với khách hàng cá nhân muốn cân bằng giữa an toàn và lợi nhuận.
Nhìn chung, các ngân hàng tư nhân nhỏ và vừa đang giữ vai trò kích thích cạnh tranh lãi suất, đặc biệt là ở kỳ hạn 6 tháng vốn là lựa chọn phổ biến của nhiều người gửi tiền hiện nay. Tuy nhiên, khi quyết định gửi tiết kiệm, người dân nên cân nhắc thêm về uy tín ngân hàng, mức độ an toàn và các tiện ích đi kèm thay vì chỉ dựa vào mức lãi suất cao nhất.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 7/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.