Thứ sáu, 08/08/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ sáu, 08/08/2025, 09:48 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/8: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, chọn nhà băng nào ổn áp?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/8: Nhà băng điều chỉnh lãi suất, cao nhất 6,8%/năm khi gửi kỳ hạn từ 18 tháng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/8: Mặt bằng lãi suất ổn định, chọn nhà băng nào đề có lãi suất cao nhất?

So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng

Khảo sát của Tiếp thị & Gia đình ngày 7/8/2025 trên 33 ngân hàng thương mại cho thấy lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng đang có sự phân hóa mạnh. Nhóm ngân hàng tư nhân liên tục đưa ra mức lãi suất cao để hút tiền gửi, trong khi các “ông lớn” quốc doanh duy trì chính sách lãi suất thấp và ổn định.

Dẫn đầu thị trường hiện nay là GPBank và Vikki Bank với cùng mức 5,95%/năm, tạo sức hút lớn đối với khách hàng tìm kiếm lợi suất cao. Bám sát ngay sau là MBV và BVB cùng niêm yết 5,9%/năm, VietBank 5,8%/năm, HDBank và BaoVietBank cùng đạt 5,6% – 5,8%/năm. Một số ngân hàng khác như Bac A Bank, NCB, Viet A Bank, PGBank cũng duy trì mức từ 5,4% đến 5,6%/năm, đảm bảo vị thế cạnh tranh trong nhóm tư nhân.

Ngược lại, nhóm ngân hàng quốc doanh gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank tiếp tục áp dụng mức lãi suất tiết kiệm 12 tháng khá khiêm tốn, chỉ dao động từ 4,6% (Vietcombank) đến 4,8% (Agribank). So với mức trần gần 6% ở nhóm tư nhân, khoảng cách này lên tới hơn 1 điểm %, phản ánh chiến lược huy động vốn thận trọng cùng lợi thế thương hiệu lâu năm.

Nhìn tổng thể, lãi suất 12 tháng của nhóm ngân hàng tư nhân hiện dao động từ 4,9% đến 5,95%/năm, trong khi nhóm quốc doanh chỉ đạt 4,65% – 4,8%/năm. Sự chênh lệch này mang lại cho người gửi tiền nhiều lựa chọn hơn: ưu tiên an toàn và ổn định ở khối quốc doanh, hoặc tìm kiếm lợi suất cao hơn ở khối tư nhân với điều kiện chấp nhận rủi ro tương đối lớn hơn.

Theo nhận định của các chuyên gia tài chính, mặt bằng lãi suất huy động nhiều khả năng sẽ duy trì ổn định trong thời gian tới, nhưng cạnh tranh ở nhóm ngân hàng tư nhân vẫn rất gay gắt. Không loại trừ khả năng một số đơn vị sẽ tung thêm các gói cộng lãi suất cho khách hàng gửi mới hoặc gửi online, nhằm thu hút dòng vốn và gia tăng thị phần.

vnd-1732859945698320620315
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 4,65-5,95%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/8/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục