Thứ bảy, 09/08/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Hồng Phúc Thứ bảy, 09/08/2025, 09:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm nhận lãi cao nhất bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/8: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, chọn nhà băng nào ổn áp?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/8: Nhà băng điều chỉnh lãi suất, cao nhất 6,8%/năm khi gửi kỳ hạn từ 18 tháng

So sánh lãi suất kỳ hạn 18 tháng

Ngày 9/8/2025, khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng tại hơn 30 ngân hàng cho thấy mức chênh lệch khá lớn giữa nhóm ngân hàng quốc doanh và ngân hàng thương mại cổ phần, tạo nhiều cơ hội lựa chọn cho người gửi tiền.

Trong đó, nlãi suất ngân hàng hôm nayhóm lãi suất cao nhất thuộc về HDBank với 6,1%/năm, theo sát là VIKKI Bank (6%/năm) và GPBank cùng MBV (5,95%/năm). Đây là những mức lãi suất hấp dẫn trong bối cảnh nhiều ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất ở các kỳ hạn ngắn. Với khoản tiền gửi lớn, sự chênh lệch này có thể mang lại khoản chênh hàng triệu đồng mỗi năm cho khách hàng.

Nhóm trung bình khá dao động từ 5,5% đến 5,9%/năm, gồm các ngân hàng như BaovietBank (5,9%), BVBANK (5,9%), VietBank (5,9%), MBV (5,9%), Saigonbank (5,8%), Bac A Bank (5,8%), Viet A Bank (5,8%), PGBank (5,8%) và PVcomBank (5,8%). Đây là nhóm thu hút lượng lớn khách hàng cá nhân nhờ sự cân bằng giữa lãi suất và thương hiệu.

Nhóm lãi suất thấp nhất lại là các “ông lớn” ngân hàng quốc doanh. Vietcombank và Agribank chỉ ở mức 4,8%/năm, BIDV và VietinBank nhỉnh hơn đôi chút với 4,7%/năm. Đặc biệt, SCB có mức lãi suất thấp nhất, chỉ 3,9%/năm, thấp hơn 2,2% so với mức cao nhất thị trường.

Sự chênh lệch lãi suất lên tới 2,2 - 2,3% giữa nhóm ngân hàng cao nhất và thấp nhất cho thấy, người gửi tiết kiệm hoàn toàn có thể tối ưu lợi nhuận bằng cách so sánh, lựa chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu và mức độ an toàn mong muốn. Với những người ưu tiên lợi nhuận, nhóm ngân hàng thương mại cổ phần quy mô vừa và nhỏ hiện đang có ưu thế vượt trội ở kỳ hạn 18 tháng.

vnd-1732859945698320620315
Lãi suất kỳ hạn 18 tháng tại các ngân hàng thương mại dao động trong khoảng 4,7-6,1%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 9/8/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục