Thứ tư, 13/08/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/8: Gửi tiết kiệm tại SHB, chọn kỳ hạn nào để nhận lãi cao nhất?

Hồng Phúc Thứ ba, 12/08/2025, 09:41 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền tại ngân hàng SHB, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/8: ABBank bất ngờ đồng loạt điều chỉnh lãi suất, chọn kỳ hạn nào cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 10/8: Gửi 500 triệu đồng tại Techcombank nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/8: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?

Cập nhật lãi suất SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) vừa công bố biểu lãi suất huy động mới áp dụng từ tháng 8/2025 cho cả hình thức gửi tại quầy và gửi trực tuyến. Các mức lãi suất được chia theo số tiền gửi và kỳ hạn, với sự chênh lệch đáng kể giữa hai hình thức gửi.

Đối với sản phẩm tiết kiệm bậc thang tại quầy, SHB áp dụng hai khung lãi suất theo hạn mức tiền gửi: dưới 2 tỷ đồng và từ 2 tỷ đồng trở lên. Ở nhóm dưới 2 tỷ đồng, lãi suất dao động từ 0,5% đến 5,5%/năm.

Cụ thể, kỳ hạn dưới 1 tháng áp dụng mức 0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng là 3,3%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,0%/năm; kỳ hạn 13-18 tháng là 5,1%/năm; kỳ hạn 24 tháng là 5,2%/năm và kỳ hạn từ 36 tháng được hưởng lãi suất cao nhất 5,5%/năm.

Với hạn mức gửi từ 2 tỷ đồng trở lên, lãi suất nhỉnh hơn, dao động trong khoảng 0,5% đến 5,6%/năm. Cụ thể, kỳ hạn dưới 1 tháng áp dụng mức 0,5%/năm; kỳ hạn 1-2 tháng là 3,4%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,1%/năm; kỳ hạn 13-18 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 24 tháng là 5,3%/năm và kỳ hạn từ 36 tháng đạt mức cao nhất 5,6%/năm.

Ngoài hình thức trả lãi cuối kỳ, SHB còn triển khai nhiều lựa chọn trả lãi khác như trả lãi trước, trả lãi định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng hoặc hàng năm.

Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, SHB áp dụng mức lãi suất cao hơn tại quầy 0,1%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Lãi suất huy động online dao động trong khoảng 3,5% đến 5,8%/năm.

Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng hưởng lãi suất 3,5%/năm; kỳ hạn 3-4 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 5 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng là 4,9%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 5,0%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 13-24 tháng là 5,5%/năm và kỳ hạn từ 36 tháng trở lên có mức cao nhất 5,8%/năm.

Việc điều chỉnh biểu lãi suất này giúp khách hàng có thêm lựa chọn linh hoạt, đồng thời khuyến khích gửi tiền trực tuyến để hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn so với gửi tại quầy.

shb-anh-1-2_mfhe
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại SHB dao động trong khoảng 0,5-5,8%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 11/8/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,1 3,8 5,3 5,4 5,6 5,4
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,2 5,7
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,1
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,6 3,9 4,8 4,8 5,3 5,5
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,7 4 4,9 5 5,3 5,6
VCBNEO 4,35 4,55 5,6 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục