Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/8: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, chọn nhà băng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/8: Gửi 400 triệu đồng tại TPBank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/8: Một nhà băng niêm yết mức lãi suất lên đến 9%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 18/8: Nhà băng điều chỉnh lãi suất kỳ hạn ngắn, cao nhất bao nhiêu?
So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng
Theo ghi nhận đến ngày 21/8, lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 3,5 - 5,45%/năm, tùy từng chính sách của từng ngân hàng.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất dành cho khách hàng cá nhân gửi kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại Ngân hàng Bắc Á, đạt 5,45%/năm với điều kiện số tiền gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới hạn mức này, ngân hàng áp dụng mức 5,25%/năm.
Đứng thứ hai là ngân hàng số Vikki với 5,3%/năm. Xếp sau đó, ABBank, BVBank và HDBank cùng niêm yết mức 5,2%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.
Ở nhóm lãi suất 5%/năm có Kienlongbank và VietBank. OCB đưa ra mức 4,9%/năm, trong khi Saigonbank là ngân hàng duy nhất áp dụng 4,8%/năm.
Với VPBank, lãi suất kỳ hạn 6 tháng đang dao động từ 4,5% đến 4,7%/năm tùy theo hạn mức tiền gửi. Nhiều ngân hàng khác cũng áp dụng mức 4,7%/năm như TPBank, VIB (với khoản gửi trên 300 triệu đồng), Eximbank, MSB và SHB (với khoản gửi trên 2 tỷ đồng).
Ngoài ra, khách hàng có thể lựa chọn gửi tại một số ngân hàng với mức lãi suất trong khoảng 2,9% - 4,5%/năm.
Ở khối ngân hàng quốc doanh, lãi suất 6 tháng trả lãi cuối kỳ hiện duy trì ở mức thấp. Cụ thể, BIDV và VietinBank giữ nguyên 3%/năm, Vietcombank áp dụng 2,9%/năm, mức thấp nhất hệ thống cùng với SCB. Riêng Agribank nổi bật hơn với lãi suất 3,5%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 21/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.