Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/8: Gửi tiết kiệm tại Vietcombank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/8/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/8: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng, chọn nhà băng nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 20/8: Gửi 400 triệu đồng tại TPBank nhận lãi cao nhất bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 19/8: Một nhà băng niêm yết mức lãi suất lên đến 9%/năm
Lãi suất Vietcombank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 22/8, lãi suất huy động tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang dao động trong khoảng 1,7% đến 4,7%/năm, tùy theo kỳ hạn gửi.
Trong đó, kỳ hạn ngắn từ 1-2 tháng áp dụng mức 1,7%/năm, kỳ hạn 6 tháng ở mức 3,5%/năm, trong khi kỳ hạn 12 tháng đạt mức cao nhất là 4,7%/năm. Đối với các khoản tiền gửi trực tuyến qua ứng dụng ngân hàng số, khách hàng được hưởng lãi suất nhỉnh hơn, tăng thêm khoảng 0,2 điểm % so với gửi tại quầy.
Đáng chú ý, Vietcombank tiếp tục duy trì mức lãi suất cạnh tranh đối với kỳ hạn dài trên 24 tháng, ở mức 4,6%/năm. Điều này không chỉ tạo cơ hội cho khách hàng tối ưu hóa lợi nhuận từ dòng vốn nhàn rỗi, mà còn góp phần ổn định nguồn vốn dài hạn cho ngân hàng.
Song song với huy động, Vietcombank cũng đang triển khai nhiều gói ưu đãi cho khách hàng gửi tiết kiệm, như tham gia quay số trúng thưởng, nhận quà tặng trực tiếp hoặc tích điểm đổi quà qua ứng dụng ngân hàng số. Đây được xem là một trong những chiến lược giúp ngân hàng duy trì tính cạnh tranh và gắn kết với khách hàng trong bối cảnh mặt bằng lãi suất huy động toàn hệ thống đang ở mức thấp.
Các chuyên gia tài chính nhận định, với định hướng điều hành vĩ mô nhằm hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tế, lãi suất huy động khó có sự bứt phá trong thời gian ngắn hạn. Tuy nhiên, Vietcombank vẫn giữ được ưu thế nhờ mạng lưới rộng khắp, dịch vụ số hóa đồng bộ và uy tín thương hiệu, từ đó bảo đảm an toàn và hiệu quả cho các khoản tiền gửi của khách hàng.
Việc cập nhật biểu lãi suất mới của Vietcombank không chỉ mang lại cơ hội lựa chọn đa dạng cho người gửi tiết kiệm, mà còn phản ánh xu hướng chung của thị trường ngân hàng: lãi suất duy trì ở mức hợp lý, vừa hỗ trợ khách hàng, vừa đảm bảo an toàn hệ thống tài chính.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.