Thứ sáu, 06/06/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/6: Lãi suất kỳ hạn dài đồng loạt giảm, gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ tư, 04/06/2025, 10:07 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/6/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/6: Gửi tiết kiệm tại VPBank, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/6: Lộ diện 3 nhà băng có lãi suất từ 6%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/6: Sang tháng mới, gửi tiền nhà băng nào để hưởng mức lãi suất 'đặc biệt'?

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 4/6, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, nhà băng này đồng loạt giảm 0,2% lãi suất đối với các kỳ hạn dài, từ 18-60 tháng. Đây cũng là nhà băng đầu tiên giảm lãi suất huy động trong tháng 6, đồng thời là lần thứ hai LPBank thực hiện giảm lãi suất sau hơn 2 tháng. 

Sau điều chỉnh, lãi suất các kỳ hạn từ 18-60 tháng tại LPBank cùng về mức 5,4%/năm, bằng với mức lãi suất đang được ngân hàng này niêm yết cho các kỳ hạn từ 12-16 tháng. Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất khi gửi tiền trực tuyến tại nhà băng này. 

Tại các kỳ hạn còn lại, LPBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến, lĩnh lãi cuối kỳ được áp dụng như sau: kỳ hạn 1-2 tháng lần lượt là 3,6% và 3,7%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 12-16 tháng là 5,4%/năm.

Đối với tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân, LPBank cũng không thay đổi lãi suất. Biểu lãi suất hiện hành như sau: kỳ hạn 1-2 tháng là 3%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,2%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,1%/năm; kỳ hạn 12-16 tháng là 5%/năm và kỳ hạn 18-60 tháng là 5,3%/năm.

Với sản phẩm tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng ưu tiên (hạng kim cương, bạch kim, vàng), lãi suất cao nhất tại LPBank cũng được giữ nguyên. Cụ thể: kỳ hạn 1-2 tháng là 3,2%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng là 3,4%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,3%/năm; kỳ hạn 12-16 tháng là 5,2%/năm; và kỳ hạn 18-36 tháng đạt 5,5%/năm.

2024-bat-ngo-ngan-hang-tang-3-lan-trong-thang-5179
LPBank là nhà băng đầu tiên giảm lãi suất huy động trong tháng 6.

Gửi gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại LPBank có thể nhận được các mức lãi suất sau: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 600 nghìn đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,95 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 5,1 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,65 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 10,8 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 16,2 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 21,6 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 32,4 triệu đồng

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 5 đến nay, VPBank là ngân hàng thứ tư thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất huy động, cùng với MB, GPBank và Eximbank. Trong đó, cả VPBank, MB và Eximbank đều đã hai lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng, cho thấy xu hướng hạ mặt bằng lãi suất tiếp tục được duy trì nhằm thúc đẩy tín dụng trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế còn nhiều áp lực.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới: 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 4/6/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,75 3,85 5,55 5,65 5,85 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 5,95 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng  lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục