Thứ tư, 04/06/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/6: Lộ diện 3 nhà băng có lãi suất từ 6%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Hồng Phúc Thứ hai, 02/06/2025, 11:47 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/6/2025 không ghi nhận động thái điều chỉnh lãi suất từ nhà băng nào. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/6: Sang tháng mới, gửi tiền nhà băng nào để hưởng mức lãi suất 'đặc biệt'?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 31/5: Gửi 500 triệu đồng tại NCB nhận lãi bao nhiêu?

Nhà băng nào có lãi suất cao nhất?

Theo ghi nhận đến ngày 2/6, thị trường hiện chỉ còn 3 ngân hàng có lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ 6%/năm, gồm Bac A Bank, HDBank và Vikki Bank. Tuy nhiên, mức lãi suất này chủ yếu áp dụng cho các kỳ hạn dài và số dư lớn.

Cụ thể, Bac A Bank đang áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn từ 18 đến 36 tháng đối với khoản tiền dưới 1 tỷ đồng. Đối với khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, ngân hàng này niêm yết lãi suất cao nhất là 6,2%/năm cho cùng kỳ hạn. Ngoài ra, khách hàng gửi từ 1 tỷ đồng cũng được hưởng mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 13-15 tháng, và 5,9%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

HDBank hiện duy trì mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến 6%/năm cho kỳ hạn 15 tháng. Mức cao nhất tại ngân hàng này là 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng. So với các kỳ hạn khác, mức chênh lệch khá rõ rệt: kỳ hạn 24-36 tháng chỉ 5,5%/năm, kỳ hạn 12 và 13 tháng lần lượt là 5,6% và 5,8%/năm. Đặc biệt, kỳ hạn 7-11 tháng chỉ còn 4,7%/năm, còn các kỳ hạn dưới 6 tháng đều dưới 4%/năm.

Vikki Bank, ngân hàng thuộc hệ sinh thái HDBank cũng đang niêm yết lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng trở lên. Hiện Vikki Bank niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 13 tháng là 6%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến các kỳ hạn còn lại tại ngân hàng này gồm: Kỳ hạn 1 tháng là 4,15%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,35%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,65%/năm và lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 5,95%/năm.

2024-bat-ngo-ngan-hang-tang-3-lan-trong-thang-5179
Thị trường hiện có 3 nhà băng niêm yết lãi suất từ 6%/năm. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 5 đến nay, VPBank là ngân hàng thứ tư thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất huy động, cùng với MB, GPBank và Eximbank. Trong đó, cả VPBank, MB và Eximbank đều đã hai lần giảm lãi suất kể từ đầu tháng, cho thấy xu hướng hạ mặt bằng lãi suất tiếp tục được duy trì nhằm thúc đẩy tín dụng trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế còn nhiều áp lực.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới: 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 2/6/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,9 4,2 5,35 5,45 5,7 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 4,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,75 3,85 5,55 5,65 5,85 5,85
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,6
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,25 3,55 4,55 4,55 4,75 4,75
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,95 6 6
VPBANK 3,7 3,8 4,7 4,7 5,2 5,2

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm

Đừng bỏ lỡ

Cùng chuyên mục