Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/6: Bất ngờ số tiền lãi khi gửi 500 triệu đồng tại MB Bank
Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/6/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/6: Gửi kỳ hạn 12 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/6: Thêm nhà băng điều chỉnh lãi suất, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/6: Lộ diện nhà băng niêm yết lãi suất 'khủng' lên đến 10%/năm
Lãi suất MBBank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 29/6, Ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) đang triển khai chính sách lãi suất tương đối cạnh tranh, đặc biệt là với các khoản gửi online và kỳ hạn dài, lên tới 5,7%/năm.
Ở hình thức truyền thống, khách hàng gửi tại quầy với kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng sẽ được hưởng lãi suất dao động khoảng 3,2 - 3,6%/năm. Nếu chọn kỳ hạn từ 6 đến 11 tháng, mức lãi tăng lên khoảng 4,2%/năm. Với kỳ hạn phổ biến 12 tháng, lãi suất đạt khoảng 4,85% và có thể lên đến 4,9% với khoản tiền gửi lớn. Đặc biệt, các kỳ hạn dài từ 24 đến 60 tháng hiện đang được MBBank áp dụng mức lãi suất tối đa lên tới 5,7%/năm.
Ở hình thức gửi tiền online, khách hàng có thể nhận được mức lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 tháng khi gửi online là 3,3%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,7%, và kỳ hạn 6 tháng là 4,3%. Với kỳ hạn 12 tháng, gửi online cũng đạt 4,9% - mức tương đương mức cao nhất tại quầy, trong khi kỳ hạn từ 24 đến 36 tháng tiếp tục duy trì ở mức 5,7%/năm.
Bên cạnh lãi suất cạnh tranh, MBBank cũng triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm phù hợp với từng nhu cầu khách hàng. Với hình thức tiết kiệm cá nhân thông thường, khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn linh hoạt từ 1 tuần đến 60 tháng, rút gốc hoặc lãi linh hoạt tùy điều kiện. Ngoài ra, ngân hàng cũng giới thiệu nhiều gói sản phẩm đa dạng như tiết kiệm tích lũy thông minh cho phép nộp thêm nhiều lần trong kỳ hạn, tiết kiệm cho con với thời hạn dài lên đến 15 năm, hay gói tiết kiệm Đặc Quyền dành riêng cho khách hàng ưu tiên với số tiền gửi lớn từ 1 tỷ đồng trở lên.
Đáng chú ý, MBBank đang tích cực đẩy mạnh chuyển đổi số và khuyến khích khách hàng sử dụng hình thức gửi tiết kiệm online. Thông qua ứng dụng MBBank hoặc Internet Banking, người dùng có thể mở sổ tiết kiệm chỉ trong vài thao tác đơn giản. Ngoài ra, ngân hàng còn tích hợp công cụ tính lãi trực tiếp trên website, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn kỳ hạn và hình thức gửi phù hợp với kế hoạch tài chính cá nhân.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại MBBank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,333 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 10,5 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 15,75 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 24,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 34,875 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 57 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 85,5 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 6 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank và HDBank là những ngân hàng hiếm hoi tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6.
Cùng với đó, bốn ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm); VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm) và CIMB Việt Nam (kỳ hạn từ 6-12 tháng, mức giảm 0,4-0,5%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 27/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.