Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/6: Gửi kỳ hạn 12 tháng, chọn nhà băng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/6/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/6: Thêm nhà băng điều chỉnh lãi suất, chọn kỳ hạn nào 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/6: Lộ diện nhà băng niêm yết lãi suất 'khủng' lên đến 10%/năm
Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/6: Bất ngờ lãi suất nhận được khi gửi 200 triệu đồng tại Sacombank
So sánh lãi suất kỳ hạn 12 tháng
Theo ghi nhận đến ngày 27/6, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại đang dao động trong khoảng 3,7% đến 9%/năm đối với khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất hệ thống hiện thuộc về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) với mức 9%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất này đi kèm điều kiện khá đặc biệt: chỉ áp dụng cho khoản tiền gửi mở mới tại quầy từ 2.000 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó, với số tiền gửi thấp hơn, PVcomBank niêm yết lãi suất 12 tháng ở mức 5,1%/năm.
Xếp sau là HDBank, ngân hàng này cũng đưa ra một mức lãi suất rất cả, tới 7,7%/năm, áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên. Nếu khách hàng gửi số tiền nhỏ hơn, mức lãi suất giảm xuống còn 5,5%/năm.
Một số ngân hàng khác cũng đang có mức lãi suất cao hơn mặt bằng chung. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á áp dụng mức 5,8%/năm cho các khoản tiền gửi từ trên 1 tỷ đồng và giảm nhẹ còn 5,6%/năm nếu dưới ngưỡng này. Cùng mức 5,6%/năm, Ngân hàng Saigonbank hiện cũng đang niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng, không phân biệt hạn mức tiền gửi.
Ngân hàng số Vikki và Bản Việt hiện đang đồng loạt áp dụng mức 5,7%/năm cho kỳ hạn 1 năm. Trong khi đó, VietBank và ABBank cùng neo lãi suất 12 tháng ở mức 5,5%/năm, tương đương với mức HDBank áp dụng cho các khoản tiền gửi nhỏ.
Ngược lại, nhóm ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục duy trì chính sách lãi suất tiết kiệm ở mức thấp hơn rõ rệt. Cụ thể, ba ông lớn là Agribank, VietinBank và BIDV đồng loạt áp dụng mức 4,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Trong khi đó, Vietcombank đang chi trả 4,6%/năm, thấp nhất trong nhóm “Big 4”.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 6 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank và HDBank là những ngân hàng hiếm hoi tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6.
Cùng với đó, bốn ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm); VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm) và CIMB Việt Nam (kỳ hạn từ 6-12 tháng, mức giảm 0,4-0,5%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 27/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.