Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/6: Bất ngờ lãi suất nhận được khi gửi 200 triệu đồng tại Sacombank
Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/6/2025 không ghi nhận nhà băng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Sacombank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 24/6/2025, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) không có sự thay đổi trong gần một năm qua. Hiện Sacombank đang duy trì mức lãi suất huy động trực tuyến dành cho nhóm khách hàng cá nhân, nhận lãi cuối kỳ được ấn định từ 1/8/2024.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng là 3,3%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,5%/năm, trong khi các kỳ hạn 3-5 tháng là 3,6%/năm. Tại các kỳ hạn từ 6-11 tháng, Sacombank cùng ấn định lãi suất ở mức 4,9%/năm, kỳ hạn 12 và 13 tháng là 5,4%/năm.
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến các kỳ hạn 15 và 18 tháng lần lượt được niêm yết tại 5,5% và 5,6%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm cao nhất khi gửi tiết kiệm trực tuyến tại Sacombank là 5,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 24-36 tháng.
Đối với hình thức gửi tiền tại quầy, Sacombank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 2,8%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 2,9%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,2%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng là 4,9%/năm, kỳ hạn 24 tháng là 5%/năm. Đáng chú ý, mức lãi suất tiền gửi cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy do Sacombank công bố là 5,2%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngoài ra, khách hàng có thể gửi tiền tiết kiệm theo hình thức Tiết kiệm Phù Đổng”, với các kỳ hạn 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng. Theo đó, mức lãi suất khách hàng được gửi ở các kỳ hạn này lên tới 5,9%/năm trong lần lượt 30 tháng đầu, 42 tháng đầu và 54 tháng đầu. Tuy nhiên, mốc lãi suất 2 áp dụng cho 6 tháng cuối của các kỳ hạn trên chỉ là 4,2%/năm.

Gửi 200 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 200 triệu đồng tại Sacombank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 550 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 1,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 4,9 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 7,35 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 10,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 16,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 22,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 33,2 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 6 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank và HDBank là những ngân hàng hiếm hoi tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6.
Cùng với đó, bốn ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm); VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm) và CIMB Việt Nam (kỳ hạn từ 6-12 tháng, mức giảm 0,4-0,5%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 4,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.