Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/6: Bất ngờ số tiền lãi khi gửi 300 triệu đồng tại Nam A Bank
Lãi suất ngân hàng hôm nay 22/6/2025 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất Nam A Bank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 22/6/2025, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) hiện đang dao động trong khoảng 3,7-5,9%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn và phương thức nhận lãi.
Đối với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, Nam A Bank hiện đang niêm yết lãi suất các kỳ hạn ngắn từ 1-2 tháng ở mức 3,7%/năm. Các kỳ hạn 3-5 tháng có lãi suất từ 3,9% đến 4,0%/năm, trong khi kỳ hạn 6-8 tháng dao động từ 4,7% đến 4,9%/năm. Với các kỳ hạn từ 9-11 tháng, lãi suất đạt 5,0%/năm.
Đặc biệt, khách hàng gửi tiết kiệm dài hạn từ 18 đến 35 tháng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất 5,6%/năm khi lĩnh lãi cuối kỳ. Đáng chú ý, với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất có thể lên đến 6,0%/năm, tuy nhiên cần được phê duyệt bởi Tổng Giám đốc.
Với hình thức gửi tiền trực tuyến, Nam A Bank hiện đang niêm yết lãi suất cao so với gửi tại quầy, dao động từ 3,8% đến 5,9%/năm.
Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng đạt lãi suất 4,5%/năm, tăng 0,7 điểm % so với trước đó; kỳ hạn 3-5 tháng đạt 4,7%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng từ 4,7% đến 5,0%/năm; kỳ hạn 11 tháng đạt 5,3%/năm và các kỳ hạn 12-15 tháng có lãi suất từ 5,3% đến 5,4%/năm.
Đặc biệt, với kỳ hạn dài 18-36 tháng, lãi suất online cao nhất lên đến 5,9%/năm, tăng 0,2 điểm % so với tháng trước, mang lại lợi nhuận hấp dẫn cho khách hàng.
Bên cạnh các sản phẩm tiết kiệm truyền thống, Nam A Bank còn cung cấp nhiều gói tiết kiệm đặc thù, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Trường hợp khách hàng muốn gửi góp định kỳ có thể lựa chọn hình thức Tiết Kiệm Tích Lũy với lãi suất 4%/năm.
Cùng mức lãi suất 4%/năm, hình thức Tiết Kiệm Yêu Thương Cho Con là lựa chọn lý tưởng để xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn cho con cái. Trong khi đó, hình thức Tiết Kiệm Happy Future có lãi suất dao động từ 3,8% đến 5,8%/năm tùy kỳ hạn. Tiết Kiệm Lợi Ích Nhân Đôi kết hợp ưu đãi bảo hiểm hoặc các lợi ích tài chính khác, với lãi suất từ 5,23% đến 5,8%/năm.

Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại Nam A Bank, mức lãi suất tiết kiệm có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 925 nghìn đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,925 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 7,05 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 11,25 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 16,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 25,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 33,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 50,4 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 6 đến nay, thị trường ghi nhận 6 nhà băng điều chỉnh lãi suất. Trong đó, GPBank và HDBank là những ngân hàng hiếm hoi tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 6.
Cùng với đó, bốn ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 6 là LPBank (với kỳ hạn 18-60 tháng, mức giảm 0,2%/năm); Bac A Bank (kỳ hạn 12-36 tháng, mức giảm 0,1%/năm); VPBank (kỳ hạn từ 1-36 tháng giảm 0,05 - 0,1%/năm) và CIMB Việt Nam (kỳ hạn từ 6-12 tháng, mức giảm 0,4-0,5%/năm).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bảng dưới:
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 22/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 4,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.