Tiếp Thị Gia Đình

Thứ sáu, 17/05/2024, 10:20 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/5: Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt kỳ hạn nào cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/5 tiếp tục ghi nhận thêm một nhà băng điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Nếu đang có ý định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Bảo Việt, mức lãi cao nhất bạn có thể nhận được là 5,5%/năm, áo dụng cho các kỳ hạn từ 18-36 tháng.

Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất hiện nay

Sang tháng 5, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) vẫn duy trì không đổi so với lần điều chỉnh mới nhất vào đầu tháng 4. 

Theo đó, lãi suất tiết kiệm đối với khách hàng cá nhân đang được BaoViet Bank ấn định ở mức 2,9-5,5%/năm, kỳ hạn 1-36 tháng, áp dụng với hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Trong đó, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng là 2,9%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 3,25%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng là 3,1%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 4,2%/năm; kỳ hạn 7-8 tháng là 4,25%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 4,3%/năm. 

Tại kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng và 15 tháng, lãi suất tiết kiệm được BaoViet Bank áp dụng là 4,7%/năm, 4,9%/năm và 5,3%/năm.

Với các kỳ hạn dài từ 18-36 tháng, khách hàng khi tiết kiệm tại BaoViet Bank sẽ được nhận mức lãi suất 5,5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được ngân hàng này áp dụng.

VnExpress International

Các kỳ hạn ngắn từ 7-21 ngày hoặc không kỳ hạn, lãi suất đang được niêm yết tại BaoViet Bank là 0,3%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn các phương thức gửi tiết kiệm khác tại Ngân hàng Bảo Việt. 

Hiện phương thức lĩnh lãi trước tại ngân hàng này đang được niêm yết lãi suất ở mức 2,89 - 5,08%/năm, áp dụng đối với các kỳ hạn từ 1-36 tháng; Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng từ 2,89-5,34%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 2-36 tháng; Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý từ 4,17 - 5,36%/năm, áp dụng với kỳ hạn 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng và 15-36 tháng. 

Gửi tiết kiệm Ngân hàng Bảo Việt kỳ hạn nào cao nhất?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Bảo Việt và các ngân hàng khác, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng tại Bao Viet Bank, số tiền bạn có thể được nhận là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,208 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,062 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 10,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 16,125 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 41,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 55 triệu đồng.  

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 82,5 triệu đồng.

Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay 17/5 ghi nhận TMCP Đông Nam Á (SeABank) tiếp tục điều chỉnh lãi suất huy động. Đây cũng là ngân hàng thứ 4 có hai lần tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng kể từ đầu tháng 5. 

Như vậy, từ đầu tháng 5 đến nay, thị trường có 15 ngân hàng tăng lãi bao gồm Viet A Bank, ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CBBank, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank, VPBank bà ABBank. Trong đó, SeABank, VIB và CBBank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất tại nhiều kỳ hạn, ABBank hai lần tăng lãi suất kỳ hạn 6 tháng.

Ở chiều ngược lại, trong ngày 16/5, Ngân hàng VietBank bất ngờ giảm lãi suất huy động với mức giảm đồng loạt 0,1 điểm phần trăm tại các kỳ hạn tiền gửi từ 3-36 tháng, theo Gia đình & Xã hội. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 17 THÁNG 5 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
VIETINBANK 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
ABBANK 2,9 3 4,6 4,1 4,1 4,1
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 2,95 3,15 4,5 4,6 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
BVBANK 3 3,2 4,25 4,55 4,85 5,25
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,6 5 5,9
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
NCB 3,2 3,5 4,65 4,85 5,2 5,7
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,7 5
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,6 3,8 4,45 5
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
TECHCOMBANK 2,55 2,95 3,85 3,85 4,65 4,65
TPBANK 3 3,3 4,2   4,9 5,3
VIB 2,5 3 4,1 4,1   4,9
VIET A BANK 3 3,3 4,5 4,5 5 5,3
VIETBANK 3 3,3 4,4 4,6 5,1 5,7
VPBANK 2,9 3,2 4,4 4,4 5 5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng trên chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục