Tiếp Thị Gia Đình

Thứ năm, 16/05/2024, 09:47 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/5: Gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/5 ghi nhận Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đồng loạt tăng lãi suất huy động tại tất cả kỳ hạn tiền gửi. Nếu đang có ý định gửi tiền tiết kiệm tại VPBank, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng VPBank mới nhất

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/5, Ngân hàng VPBank tiếp tục thông báo tăng lãi suất huy động đối với tất cả các nhóm khách hàng. Trước đó, ngân hàng này từng 2 lần tăng lãi suất huy động trong tháng 4. 

Sau khi đồng loạt tăng thêm 0,2 điểm phần trăm đối với tất cả các kỳ hạn tiền gửi, lãi suất huy động tại VPBank đang ấn định như sau: kỳ hạn 1 tháng là 2,9%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng có lãi suất mới là 3,2%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,4%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng 5%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,4%/năm.

Trong đợt điều chỉnh này, VPBank cũng cộng thêm 0,1 điểm phần trăm lãi suất đối với các tài khoản có số tiền gửi từ 10-50 tỷ đồng  và 0,2 điểm phần trăm lãi suất cho các tài khoản có số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên. 

Đối với các tài khoản có số tiền gửi tối thiểu từ 100 triệu đồng khi gửi tiết kiệm tại VPBank cũng sẽ được cộng thêm 0,1 điểm phần trăm lãi suất khi gửi tại kỳ hạn tối thiểu 1 tháng. 

Với cách tính lãi suất lũy tiến như trên, mức lãi cao cao nhất mà khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại VPBank có thể nhận được là 5,6%/năm, đối với các kỳ hạn từ 24-36 tháng.

Lãi suất ngân hàng hôm nay
Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/5 ghi nhận Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng tăng lãi suất tất cả các kỳ hạn. (Ảnh: Vietnam+)

Gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng tại VPBank, số tiền bạn có thể được nhận là: 

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,25 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,125 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 11,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 16,875 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 25,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 38,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 55 triệu đồng.  

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 82,5 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hiện nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay 16/5 ngoài VPBank còn có ABBank và CBBank tăng lãi suất huy động. Ở chiều ngược lại VietBank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất tiết kiệm trong hôm nay và là ngân hàng thứ 2 trong tháng 5 giảm lãi suất huy động.

Trước đó, VIB là ngân hàng có sự điều chỉnh giảm lãi suất đầu tiên trong tháng 5. Nhưng việc điều chỉnh giảm chỉ diễn ra đối với kỳ hạn 24 và 36 tháng, với mức giảm 0,1 điểm phần trăm, theo Gia đình & Xã Hội. 

Như vậy, từ đầu tháng 5 đến nay, thị trường có 15 ngân hàng tăng lãi bao gồm Viet A Bank, ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CBBank, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank, VPBank bà ABBank. Trong đó, VIB và CBBank là ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất tại nhiều kỳ hạn, ABBank hai lần tăng lãi suất kỳ hạn 6 tháng.

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo tại biểu lãi suất huy động tại các ngân hàng dưới đây (cập nhật ngày 16/5/2024): 

NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
VIETINBANK 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
ABBANK 2,9 3 4,6 4,1 4,1 4,1
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 2,95 3,15 4,5 4,6 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
BVBANK 3 3,2 4,25 4,55 4,85 5,25
CBBANK 3,4 3,6 5,15 5,1 5,3 5,55
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,6 5 5,9
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
NCB 3,2 3,5 4,65 4,85 5,2 5,7
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,7 5
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,2 3,4 4,05 4,6
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
TECHCOMBANK 2,55 2,95 3,85 3,85 4,65 4,65
TPBANK 3 3,3 4,2   4,9 5,3
VIB 2,5 3 4,1 4,1   4,9
VIET A BANK 3 3,3 4,5 4,5 5 5,3
VIETBANK 3 3,3 4,4 4,6 5,1 5,7
VPBANK 2,9 3,2 4,4 4,4 5 5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng trên chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục