Tiếp Thị Gia Đình

Thứ tư, 15/05/2024, 10:07 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/5: So sánh lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng hiện nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay 15/5/2024 ghi nhận một nhà băng điều chỉnh lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng. Hiện lãi suất kỳ hạn này trên thị trường đang dao động trong khoảng 2,9 - 4,85%/năm.

Lãi suất các ngân hàng hôm nay

Ngày 15/5, thị trường ngân hàng tiếp tục ghi nhận xu hướng tăng lãi suất khi có thêm Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) thông báo thay đổi biểu lãi suất huy động. Tuy nhiên, ngân hàng này chỉ tăng với mỗi kỳ hạn 6 tháng. 

Sau khi cộng thêm 0,2 điểm phần trăm, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6 tháng tại ABBank được ấn định ở mức 4,5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất tại ABBank.

Các kỳ hạn còn lại tiếp tục được ABBank giữ nguyên lãi suất. Hiện lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1-2 tháng là 2,9%/năm, 3-5 tháng là 3%/năm, và 7-60 tháng là 4,1%/năm. Hiện mức lãi đối với hình thức gửi trực tuyến cao hơn 0,2-0,4 điểm phần trăm so với lãi suất huy động tại quầy.

Lãi suất ngân hàng hôm nay ngoài ABBank, không có ngân hàng nào thay đổi biểu lãi.

Vietnam currency: The NEW and DETAILED guide for first-time backpackers | Vinpearl
ABBank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất ngân hàng trong ngày 15/5. (Ảnh: Vinpearl)

Từ đầu tháng 5 đến nay, thị trường có 13 ngân hàng tăng lãi bao gồm Viet A Bank, ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank. Trong đó, VIB là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất ở một số kỳ hạn (24-36 tháng với mức giảm 0,1 điểm phần trăm). Đáng chú ý, VIB là ngân hàng đầu tiên có hai lần tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 5, theo Gia đình Xã hội.

Gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ngân hàng nào cao nhất?

Theo ghi nhận, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng hiện đang dao động trong khoảng 2,9 - 4,85%/năm, chênh lệch lãi suất giữa ngân hàng cao nhất và thấp nhất là 1,95%/năm. 

Trong đó, CB đứng đầu thị trường với mức 4,85%/năm. Theo sau là NCB với mức lãi cho kỳ hạn này là 4,65%/năm. Mức lãi suất tiếp theo là 4,6% hiện niêm yết tại OCB và HDBank. Mức lãi cạnh trạnh 4,5% cũng được Kien Long Bank, Viet Bank, Bac A Bank, Viet A Bank áp dụng. 

Ở chiều ngược lại, Vietcombank và SCB là hai ngân hàng đang ấn định mức lãi suất đổi với kỳ hạn 6 tháng thấp nhất thị trường, với 2,9%/năm. Ngoài hai ngân hàng này, lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng khác đều từ 3%/năm trở lên. 

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng A có mức lãi suất 4,85%/năm, số lãi bạn được hưởng là 12,125 triệu đồng. 

Với số tiền đó, nến bạn gửi ở ngân hàng B có mức lãi 2,9%/năm, mức lãi suất bạn được nhận khi gửi kỳ hạn 6 tháng là 7,25 triệu đồng. 

Biểu lãi suất các ngân hàng hiện nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo tại biểu lãi suất huy động tại các ngân hàng dưới đây (cập nhật ngày 15/5/2024): 

NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 2,9 3 4,5 4,1 4,1 4,1
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5 4,6
BAC A BANK 2,95 3,15 4,5 4,6 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
BVBANK 3 3,2 4,25 4,55 4,7 4,7
CBBANK 3,1 3,3 4,85 4,8 5 5,25
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,6 5 5,9
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
NCB 3,2 3,5 4,65 4,85 5,2 5,7
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,7 5
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,7 2,9 3,2 3,4 4,05 4,6
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
TECHCOMBANK 2,55 2,95 3,85 3,85 4,65 4,65
TPBANK 3 3,3 4,2   4,9 5,3
VIB 2,5 3 4,1 4,1   4,9
VIET A BANK 3 3,3 4,5 4,5 5 5,3
VIETBANK 3 3,4 4,5 4,7 5,2 5,8

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng trên chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục