Chủ nhật, 12/05/2024, 07:54 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/5: Gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại Vietcombank nhận lãi 'khủng' lên đến 117,5 triệu đồng?

Lãi suất ngân hàng ngày 11/5/2024, không có ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất huy động. Nếu đang có ý định gửi tiền tiết kiệm tại Vietcombank, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng Vietcombank hiện nay

Từ cuối tháng 3/2024, thị trường lãi suất chứng kiến nhiều ngân hàng thương mại đảo chiều tăng lãi suất tiết kiệm sau một năm gần như chỉ giảm không tăng. Riêng đối với nhóm ngân hàng big 4 (Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV), tín hiệu đảo chiều chỉ bắt đầu kể từ cuối tháng 4, khi BIDV và VietinBank điều chỉnh tăng lãi suất tại một số kỳ hạn. Duy chỉ có Vietcombank và Agribank là giữ nguyên lãi suất huy động kể từ tháng 3/2023. 

Hiện nay, lãi suất ngân hàng Vietcombank áp dụng đối với khách hàng cá nhân dao động quanh ngưỡng 1,6-4,6%/năm. Trong đó, kỳ hạn 1 và 2 tháng niêm yết ở mức 1,6%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng niêm yết ở mức là 1,9%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 2,9%/năm; kỳ hạn 12-24 tháng ở mức 4,6%/năm; theo Gia đình & Xã hội. 

Biến động trái chiều giữa tiền gửi của người dân và doanh nghiệp | Vietnam+ (VietnamPlus)
Ngày 11/5/2024 không có ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất huy động. (Ảnh: Vietnam+)

Ngoài ra, Vietcombank còn triển khai thêm các kỳ hạn dài ngày và các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc sử dụng tài khoản thanh toán. Theo đó, lãi suất các kỳ hạn dài từ 24-60 tháng đang được ngân hàng này ấn định ở mức 4,7%/năm và 0,1%/năm là mức lãi dành cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc sử dụng tài khoản thanh toán lãi suất.

Hiện lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm online ở Vietcombank đang ngang bằng nhau. Để hưởng mức lãi cao nhất là 4,7%/năm khi gửi tiết kiệm tại Vietcombank, khách hàng cá nhân có thể lựa chọn gửi các kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, nhận lãi cuối kỳ. 

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp khi gửi tiền tại Vietcombank tại các kỳ hạn từ 1-60 tháng sẽ được nhận lãi suất từ 1,5-4,2%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng là 1,5%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 1,8%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng là 2,8%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 4,1%/năm; kỳ hạn 24-60 tháng là 4,2%/năm. 

Như vậy, lãi suất đối với tổ chức, doanh nghiệp khi gửi tiền tại Vietcombank được ghi nhận ở mức cao nhất là 4.2%/năm với kỳ hạn từ 24 đến 60 tháng.

Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietcombank

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Theo đó, nếu gửi 500 triệu đồng  tại ngân hàng Vietcombank, số tiền lãi bạn có thể nhận được là:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 666 nghìn đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,375 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 7,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 11,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 34,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 46 triệu đồng.  

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 70,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 60 tháng: 117,5 triệu đồng.

Biểu lãi suất các ngân hàng hiện nay

Từ đầu tháng 5 đến nay, thị trường ghi nhận bảng lãi suất tại 12 ngân hàng được điều chỉnh tăng, bao gồm ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank. Trong đó, VIB là ngân hàng duy nhất kể từ đầu tháng có 2 lần tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm.

Cập nhật biểu lãi suất huy động tại các ngân hàng hiện nay (tính đến12/5/2024): 

NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
CBBANK 3,1 3,3 4,85 4,8 5 5,25
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
NCB 3,2 3,5 4,65 4,85 5,2 5,7
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,6 5 5,9
VIETBANK 3 3,4 4,5 4,7 5,2 5,8
BAC A BANK 2,95 3,15 4,5 4,6 5,1 5,5
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,7 4,7 5,5
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
VIET A BANK 2,9 3,2 4,3 4,3 4,8 5,1
ABBANK 2,9 3 4,3 4,3 4,1 4,1
BVBANK 3 3,2 4,25 4,55 4,85 5,25
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
VPBANK 2,7 3 4,2 4,2 4,8 4,8
TPBANK 3 3,3 4,2   4,9 5,3
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
VIB 2,5 3 4,1 4,1   4,9
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
TECHCOMBANK 2,55 2,95 3,85 3,85 4,65 4,65
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,7 5
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5  
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
SEABANK 2,7 2,9 3,2 3,4 4,05 4,6
VIETINBANK 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng trên chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục