Tiếp Thị Gia Đình

Thứ bảy, 11/05/2024, 10:24 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 11/5: Có 500 triệu đồng gửi Agribank, chọn kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng ghi nhận ngày 11/5/2024 không có ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất huy động. Có 500 triệu đồng gửi Agribank, bạn có thể tham khảo các mức lãi suất dưới đây để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm.

Lãi suất ngân hàng Agribank

Đến nay, Agribank vẫn tiếp tục duy trì các mức lãi suất theo công bố ngày 16/3/2024.

Đối với khách hàng cá nhân, lãi suất ngân hàng này đang niêm yết quanh ngưỡng 1,6-4,7%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng ấn định ở mức 1,6%/năm; 3-5 tháng ở mức 1,9%/năm; 6-11 tháng ở mức 3%/năm; 12-24 tháng là 4,7%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất đang được Agribank áp dụng đối với khách hàng cá nhân.

Như vậy, để hưởng mức lãi suất cao nhất là 4,7%/năm khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank, bạn có thể lựa chọn các kỳ hạn từ 12 trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiền không kỳ hạn hoặc sử dụng tài khoản thanh toán cũng sẽ được hưởng mức lãi suất 0,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng Agribank
Agribank vẫn tiếp tục duy trì các mức lãi suất theo công bố ngày 16/3/2024. (Ảnh: Hải Nguyễn)

Đối với khách hàng doanh nghiệp, Agribank áp dụng lãi suất huy động trong khoảng 1,6-4,2%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 1-2 tháng có lãi suất huy động là 1,6%/năm; 3 - 5 tháng là 1,9%/năm; 6-11 tháng được áp dụng lãi suất là 2,9%/năm; 12-24 tháng sẽ được hưởng lãi suất 4,2%/năm. Hiện, đây là mức lãi suất cao nhất Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp.

Với tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản thanh toán, mức lãi suất đang được Agribank triển khai là 0,2%/năm.

Có 500 triệu đồng gửi tiết kiệm, cách tính lãi suất ngân hàng Agribank ra sao?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, thông tin từ Gia đình & Xã hội cho hay, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Dưới đây là khoản tiền lãi bạn có thể nhận được nếu gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại Agribank thời điểm này:

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 666 nghìn đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 2,275 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 7,5 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 11,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 23,5 triệu đồng

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 35,25 triệu đồng.

+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 47 triệu đồng. 

Biểu lãi suất các ngân hàng hiện nay

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo biểu lãi suất các ngân hàng dưới đây (cập nhật 11/5/2024): 

NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
CBBANK 3,1 3,3 4,85 4,8 5 5,25
KIENLONGBANK 3 3 4,7 5 5,2 5,5
NCB 3,2 3,5 4,65 4,85 5,2 5,7
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,6 5 5,9
VIETBANK 3 3,4 4,5 4,7 5,2 5,8
BAC A BANK 2,95 3,15 4,5 4,6 5,1 5,5
GPBANK 2,5 3,02 4,35 4,6 5,15 5,25
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,7 4,7 5,5
PVCOMBANK 3,15 3,15 4,3 4,3 4,8 5,3
VIET A BANK 2,9 3,2 4,3 4,3 4,8 5,1
ABBANK 2,9 3 4,3 4,3 4,1 4,1
BVBANK 3 3,2 4,25 4,55 4,85 5,25
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
VPBANK 2,7 3 4,2 4,2 4,8 4,8
TPBANK 3 3,3 4,2   4,9 5,3
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
VIB 2,5 3 4,1 4,1   4,9
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
SACOMBANK 2,7 3,2 4 4,1 4,9 5,1
TECHCOMBANK 2,55 2,95 3,85 3,85 4,65 4,65
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,7 5
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
ACB 2,5 2,9 3,5 3,8 4,5  
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
SEABANK 2,7 2,9 3,2 3,4 4,05 4,6
VIETINBANK 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng trên chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục