Lãi suất BIDV mới nhất, gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng nhận lãi bao nhiêu?
Sau hơn 1 năm chỉ giảm không tăng, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) bất ngờ thông báo tăng lãi suất huy động vào sáng nay (25/4). Gửi 200 triệu kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng này, người gửi được nhận lãi bao nhiêu?
Sáng 25/4, BIDV lần đầu tiên tăng lãi suất huy động trong vòng hơn 1 năm qua chỉ giảm không tăng.
Theo biểu lãi công bố sáng nay, lãi suất các kỳ hạn 1-11 tháng tại BIDV đồng loạt tăng thêm 0,2 điểm phần trăm. Sau điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên mức 2%/năm, 3-5 tháng lên 2,3%/năm, 6-11 tháng lên 3,3%/năm.
Đối với các kỳ hạn còn lại, BIDV tiếp tục giữ nguyên lãi suất huy động. Hiện lãi suất kỳ hạn 11-18 tháng đang được ấn định ở mức 4,7%/năm, kỳ hạn 24-36 tháng ở mức 4,8%/năm.
Với đợt điều chỉnh này, BIDV là đã trở thành ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất trong nhóm Big4 ngân hàng (BIDV, Vietinbank, Vietcombank và Agribank) tại các kỳ hạn từ 1-11 tháng. Thậm chí, lãi suất kỳ hạn từ 1-11 tháng tại BIDV cao hơn tới 0,4 điểm phần trăm so với Agribank và Vietcombank.
Trước đó, VietinBank - một ngân hàng khác trong nhóm Big 4 cũng đã tăng lãi suất huy động. Tuy nhiên, sau khi tăng 0,2 điểm phần trăm, VietinBank đã giảm 0,1 điểm phần trăm lãi suất huy động vào ngày hôm qua.
Kể từ đầu tháng 4/2024, đã có 15 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: HDBank, MSB, Eximbank, NCB, VPBank, KienLong Bank, VietinBank, Bac A Bank, GPBank, OceanBank, PVComBank, BVBank, BIDV và CB. Trong đó, BIDV và CB là hai ngân hàng điều chỉnh lãi suất trong hôm nay.
Ở chiều ngược lại, các ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng 4 gồm: Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank, Viet A Bank, Eximbank, Nam A Bank, NCB, VIB, VietinBank. Trong đó, SCB đã hai lần điều chỉnh giảm lãi suất huy động.
Gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại BIDV nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu gửi 200 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng BIDV, mức lãi suất được hưởng cho kỳ hạn này là 3,3%/năm, tương đương với số tiền lãi bạn được nhận là 3,3 triệu đồng.
Cũng với số tiền trên, để nhận lãi cao nhất 4,8%/năm tại ngân hàng BIDV, bạn có thể gửi tiền tại kỳ hạn 24-36. Theo đó, nếu gửi kỳ hạn 24 tháng, số tiền lãi bạn được nhận là 19,2 triệu đồng; kỳ hạn 36 tháng là 28,8 triệu đồng.
Cập nhật lãi suất huy động trên hệ thống ngân hàng ngày 25/4/2024:
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 3,00 | 3,20 | 4,70 | 4,30 | 4,30 | 4,40 | 4,40 |
ACB | 2,70 | 3,20 | 3,70 | 4,00 | 4,80 | – | – |
Timo | 2,85 | 3,05 | 4,00 | – | 4,60 | 5,25 | 5,35 |
Bảo Việt | 3,50 | 3,85 | 4,80 | 4,90 | 5,30 | 5,50 | 5,50 |
BIDV | 2,00 | 2,30 | 3,30 | 3,30 | 4,80 | 4,80 | 5,00 |
BVBank | 3,30 | 3,40 | 4,40 | 4,60 | 4,80 | 5,50 | 5,60 |
CBBank | 3,60 | 3,80 | 4,50 | 4,45 | 4,65 | 4,90 | 4,90 |
Eximbank | 2,80 | 3,10 | 3,90 | 3,90 | 4,90 | 5,10 | 5,20 |
GPBank | 2,60 | 3,12 | 4,25 | 4,50 | 4,65 | 4,75 | 4,75 |
HDBank | 2,95 | 2,95 | 4,60 | 4,40 | 4,80 | 5,70 | 5,50 |
Hong Leong | 2,70 | 3,10 | 3,70 | 3,70 | 3,70 | – | – |
LPBank | 2,60 | 2,70 | 4,00 | 4,10 | 5,00 | 5,60 | 5,60 |
MSB | 3,50 | 3,50 | 3,90 | 3,90 | 4,30 | 4,30 | 4,30 |
Nam Á Bank | 2,90 | 3,40 | 4,50 | 4,80 | 5,30 | 5,70 | 5,70 |
NCB | 3,30 | 3,50 | 4,55 | 4,65 | 5,00 | 5,50 | 5,50 |
OCB | 3,00 | 3,20 | 4,60 | 4,70 | 4,90 | 5,40 | 5,80 |
OceanBank | 3,10 | 3,30 | 4,40 | 4,60 | 5,10 | 5,50 | 5,50 |
PVcomBank | 2,85 | 2,85 | 4,80 | 4,80 | 4,90 | 5,20 | 5,20 |
Sacombank | 2,60 | 2,90 | 3,90 | 4,20 | 5,00 | 5,60 | 5,70 |
Saigonbank | 2,50 | 2,70 | 3,90 | 4,10 | 5,00 | 5,40 | 5,40 |
SCB | 1,75 | 2,05 | 3,05 | 3,05 | 4,05 | 4,05 | 4,05 |
SHB | 2,60 | 3,00 | 4,20 | 4,40 | 4,80 | 5,10 | 5,50 |
Techcombank | 2,55 | 2,95 | 3,65 | 3,70 | 4,55 | 4,55 | 4,55 |
TPBank | 2,80 | 3,00 | 4,00 | – | 4,80 | 5,00 | 5,10 |
VIB | 2,70 | 3,00 | 4,10 | 4,10 | – | 4,90 | 5,00 |
VietBank | 3,10 | 3,50 | 4,60 | 4,80 | 5,30 | 5,80 | 5,80 |
Vietcombank | 1,70 | 2,00 | 3,00 | 3,00 | 4,70 | – | 4,70 |
VPBank | 2,60 | 2,80 | 4,30 | 4,30 | 4,60 | 4,60 | 4,70 |
Lưu ý: Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.
- Lãi suất biến động, nên gửi tiết kiệm ở ngân hàng nào để có lãi cao nhất?
- Lãi suất kỳ hạn 18-36 tháng ngân hàng nào cao nhất?
- Gửi tiền ngân hàng nào để có lãi suất từ 6%/năm?
- Tài chính 3 triệu đồng, vui chơi dịp nghỉ lễ 30/4-1/5 không thể bỏ qua địa điểm này
- Giá vé máy bay cao ngất ngưởng, cả doanh nghiệp và du khách cùng 'kêu'
- Cuộc cách mạng xe EV mới chỉ đang bắt đầu, Trung Quốc đã phải chịu hậu quả nghiêm trọng
- VPBank và cách làm thương hiệu 'độc đáo' gắn với bản sắc địa phương
- Miền Bắc bắt đầu gia tăng nắng nóng diện rộng, nền nhiệt tăng
- Các đồng tiền châu Á rớt giá trầm trọng, có đồng tiền "chạm đáy" thấp nhất trong 34 năm