Thứ tư, 24/04/2024, 14:38 (GMT+7)

Lãi suất biến động, nên gửi tiết kiệm ở ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Thị trường ngân hàng ngày 24/4/2024 ghi nhận thêm 2 ngân hàng tăng lãi suất huy động và 1 ngân hàng thuộc nhóm Big 4 giảm lãi suất huy động. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Sáng nay (24/4), Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVComBank) đã tiến hành điều chỉnh tăng lãi suất huy động.

Theo biểu lãi suất mới được công bố, lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 1-5 tháng được tăng thêm 0,3 điểm, lên mức 3,15%/năm. Kỳ hạn 18-36 tháng cũng được nhà băng này tăng thêm 0,2 điểm phần trăm, hiện niêm yết ở mức 5,3%/năm.

Với các kỳ hạn còn lại, PVComBank vẫn duy trì mức lãi suất trước đó. Hiện lãi suất kỳ hạn 6-11 tháng đang được ấn định ở mức 4,3%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 4,8%/năm.

Ngoài ra, mức lãi suất đặc biệt 9,5%/năm vẫn được PVComBank áp dụng với tài khoản tiền gửi từ 2.000 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 12-13 tháng. Đây là mức lãi suất ưu đãi cao thứ hai trên thị trường, chỉ mức lãi suất 9,65%/năm tại ABBank.

Thumb (20)
Ngày 24/4, 3 ngân hàng đã tiến hàng điều chỉnh lãi suất huy động. (Ảnh: PV/Vietnam+)

Cùng ngày, Ngân hàng TMCP Bản Việt (BVBank) cũng đồng loạt tăng thêm 0,05 điểm phần trăm đối với các kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng.

Hiện lãi suất kỳ hạn 3 tháng đang được niêm yết ở mức 3,1%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 4,1%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 4,7%/năm.

Với các kỳ hạn khác, BVBank tiếc tục giữ nguyên lãi suất so với trước đó. Theo đó, kỳ hạn 1-2 tháng lần lượt là 2,85-2,95%/năm; kỳ hạn 4-5 tháng lần lượt 3,15-3,25%/năm; kỳ hạn 7 tháng ở mức 4,15%/năm, kỳ hạn 8 tháng 4,25%/năm; kỳ hạn 9 tháng là 4,35%/năm; kỳ hạn tiền gửi 10 tháng là 4,45%/năm và kỳ hạn 11 tháng là 4,55%/năm.

Hiện có 3 kỳ hạn tiền gửi được BVBank niêm yết tại mức lãi suất trên 5%/năm - mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại ngân hàng này. Kỳ hạn 15 tháng có lãi suất là 5,05%/năm, kỳ hạn 18 tháng lãi suất 5,25%/năm và kỳ hạn 24 tháng có lãi suất cao nhất là 5,35%/năm.

Ở chiều ngược lại, lãi suất tiết kiệm tại VietinBank đã quay đầu giảm 0,1 điểm phần trăm đối tại các kỳ hạn từ 1-11 tháng. Hiện lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng còn 1,8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng còn 2,1%/năm và kỳ hạn 6-11 tháng giảm còn 3,1%/năm.

Các kỳ hạn từ 12-26 tháng được VietinBank giữ nguyên trong đợt điều chỉnh này. Theo đó, kỳ hạn 12-18 tháng 4,7%/năm, kỳ hạn 24-36 tháng 5%/năm.

Như vậy so với nhóm big 4 ngân hàng, lãi suất tiết kiệm tại VietinBank đã ngang với BIDV, đồng thời nhỉnh hơn so với Vietcombank và Agribank ở các kỳ hạn 1-11 tháng.

Kể từ đầu tháng 4/2024, đã có 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: HDBank, MSB, Eximbank, NCB, VPBank, KienLong Bank, VietinBank, Bac A Bank, GPBank, OceanBank, PVComBank, BVBank. Trong đó, VPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất lần thứ hai trong tháng.

Ở chiều ngược lại, các ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng 4 gồm: Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank, Viet A Bank, Eximbank, Nam A Bank, NCB, VIB, VietinBank. Trong đó, SCB đã hai lần điều chỉnh giảm lãi suất huy động.

Cập nhật lãi suất huy động tại quầy trên hệ thống ngân hàng ngày 24/4/2024:

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
ABBank 2,65 3,00 4,40 4,10 4,20 4,20 4,20
ACB 2,40 2,70 3,50 3,70 4,60 4,60 4,60
Agribank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,80 4,80 4,90
Timo 2,85 3,05 4,00 4,60 5,25 5,35
Bắc Á 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 5,10 5,10
Bảo Việt 3,20 3,55 4,50 4,60 5,00 5,50 5,50
BIDV 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
BVBank 3,20 3,30 4,30 4,50 4,70 5,40 5,50
CBBank 3,50 3,70 4,40 4,35 4,55 4,80 4,80
Đông Á 3,50 3,50 4,50 4,70 5,00 5,20 5,20
Eximbank 2,70 3,00 3,80 3,80 4,80 5,00 5,10
GPBank 2,60 3,12 4,00 4,25 4,40 4,50 4,50
HDBank 2,45 2,45 4,50 4,30 4,70 5,60 5,40
Hong Leong 2,50 2,90 3,60 3,60 3,60 3,60
Indovina 2,60 2,90 4,00 4,20 5,00 5,30 5,40
Kiên Long 3,00 3,00 4,20 4,40 4,60 5,10 5,10
LPBank 1,80 2,10 3,20 3,20 5,00 5,00 5,30
MB 2,30 2,60 3,60 3,80 4,60 4,80 5,70
MSB 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00
Nam Á Bank 2,90 3,40 4,40 4,70 5,60
NCB 3,10 3,30 4,35 4,45 4,80 5,40 5,40
OCB 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 5,40 5,80
OceanBank 3,10 3,30 4,30 4,50 5,00 5,40 5,40
PGBank 2,90 3,30 4,10 4,20 4,70 5,10 5,20
PublicBank 3,00 3,00 4,20 4,20 5,10 5,80 5,30
PVcomBank 2,85 2,85 4,50 4,50 4,60 4,90 4,90
Sacombank 2,40 2,50 3,70 4,00 4,80 5,40 5,50
Saigonbank 2,50 2,70 3,90 4,10 5,00 5,40 5,40
SCB 1,70 2,00 3,00 3,00 4,00 4,00 4,00
SeABank 2,90 3,10 3,50 3,70 4,05 4,80 4,80
SHB 2,50 2,90 3,90 4,10 4,60 4,90 5,30
Techcombank 2,35 2,75 3,45 3,50 4,45 4,45 4,45
TPBank 2,80 3,00 3,80 5,00
VIB 2,50 2,80 4,00 4,00 4,50 4,80 4,90
VietBank 3,00 3,40 4,50 4,70 5,20 5,70 5,70
Vietcombank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
VPBank 2,50 2,70 4,20 4,20 4,50 4,50 4,60
VRB 3,00 3,50 4,10 4,30 4,50 4,90 4,90

Lưu ý: Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Cùng chuyên mục