Thứ năm, 18/04/2024, 16:35 (GMT+7)

Gửi tiền ngân hàng nào để có lãi suất từ 6%/năm?

Lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng đang rục rịch tăng trở lại, song mức tăng chỉ ở mức nhỏ giọt. Hiện mặt bằng lãi suất tại hệ thống ngân hàng vẫn ở mức thấp kỷ lục. Ghi nhận trên thị trường chỉ có duy nhất một nhà băng duy trì mức lãi suất 6%/năm.

Cụ thể, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) hiện đang là ngân hàng duy nhất còn duy trì mức lãi suất 6%/năm. Để nhận mức lãi suất này, người gửi phải tiền dưới hình thức trực tuyến tại kỳ hạn 36 tháng.

Ngoại trừ OCB, hầu hết các ngân hàng đều đang duy trì mức lãi suất từ 5 - 5,9%/năm đối với các kỳ hạn dài, từ 18-36 tháng, đặc biệt là kỳ hạn từ 24-36 tháng.

Ở kỳ hạn dưới 12 tháng, hiện chỉ còn số ít ngân hàng duy trì lãi suất từ 5%/năm bao gồm: VietBank (5,2%/năm), Nam A Bank (5,1%/năm), HDBank, NCB, KienLong Bank, LPBank, Saigonbank (5%/năm). 

Đối với kỳ hạn 18 tháng, HDBank là ngân hàng đang áp dụng lãi suất huy động cao nhất với 5,9%/năm. Đứng sau đó lần lượt là VietBank (5,8%/năm), LPBank và Saigonbank (5,6%/năm), NCB, KienLong Bank, Nam A Bank, và BaoViet Bank (5,5%/năm). 

Ở kỳ hạn 24 tháng, mức lãi suất cao nhất thị trường là 5,8%/năm, được niêm yết tại hai ngân hàng VietBank và OCB. Đứng kế tiếp là MB và Saigonbank với mức lãi suất 5,7%/năm.  Ngoài ra còn có LPBank với mức lãi suất 5,6%/năm.

Đối với kỳ hạn 36 tháng, ngoài  OCB với mức lãi suất 6%/năm, còn có SHB, VietBank, Saigonbank (5,8%/năm), MB (5,7%/năm), LPBank (5,6%/năm),…

Đáng chú ý, VietinBank là ngân hàng duy nhất trong nhóm big4 đang duy trì mức lãi suất 5%/năm (kỳ hạn 24-36 tháng) sau khi bất ngờ tăng từ ngày 16/4.

CÁC KỲ HẠN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TRỰC TUYẾN CÓ LÃI SUẤT TỪ 5%/NĂM TẠI NGÀY 19 THÁNG 4
NGÂN HÀNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 36 THÁNG
OCB 4,9 5,4 5,8 6
VIETBANK 5,2 5,8 5,8 5,8
SAIGONBANK 5 5,6 5,7 5,8
SHB 4,9 5,2 5,5 5,8
MB 4,6 4,7 5,7 5,7
LPBANK 5 5,6 5,6 5,6
HDBANK 5 5,9 5,5 5,5
NAM A BANK 5,1 5,5 5,5 5,5
NCB 5 5,5 5,5 5,5
KIENLONGBANK 5 5,5 5,5 5,5
BAOVIETBANK 4,7 5,5 5,5 5,5
BAC A BANK 4,6 5,5 5,5 5,5
OCEANBANK 4,9 5,2 5,2 5,2
EXIMBANK 4,9 5,1 5,2 5,2
VIET A BANK 4,8 5,1 5,2 5,2
VPBANK 4,8 4,8 5,2 5,2
PGBANK 4,3 4,8 5,2 5,2
TPBANK 4,7 5 5,1 5,2
SACOMBANK 4,7 4,9 5 5,2
PVCOMBANK 4,8 5,1 5,1 5,1
VIB - 4,8 5 5
VIETINBANK 4,7 4,7 5 5
BVBANK 4,65 5,25 5,35 -

Lưu ý: Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Từ khóa:
Cùng chuyên mục