Thứ ba, 23/04/2024, 11:17 (GMT+7)

Gửi tiết kiệm 300 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng: Chọn ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Ghi nhận tại hệ thống ngân hàng tính đến ngày 23/4/2024, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng đang dao động trong ngưỡng 1,9 - 3,5%/năm, tùy từng quy định của ngân hàng. Nếu có ý định gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Hiện MSB và NCB hiện đang là hai ngân hàng có mức lãi suất cao nhấn thị trường, ấn định ở mức 3,5%. Theo sau là VietBank và Nam A Bank với mức lãi suất niêm yết cho kỳ hạn 3 tháng là 3,4%/năm. Đứng thứ 3 về mức lãi suất cao nhất thị trường là Exibank và CBBank với 3,3%/năm.

Mức lãi suất cạnh tranh 3%/năm cũng được nhiều ngân hàng ấn định trên thị trường, bao gồm BAOVIET Bank (3,25%/năm); OCB, Viet A Bank, OCEAN Bank (3,2%/năm); Bac A Bank (3,15%/năm); BVBank (3,05%/năm); ABBank, SHB, VPBank(3%/năm).

Trong ngưỡng 2-2,9,5%/năm lần lượt là HD Bank (2,95%/năm); SeABank (2,9%/năm); PVcomBank (2,85%/năm); TPBank (2,8%/năm); LPBank VIB, Sacombank, ACB (2,7%); MB (2,6%/năm); Techcombank (2,55%/năm); VietinBank (2,2%/năm); BIDV (2,1%/năm).

Ở chiều ngược lại, Vietcombank, Agribank và SCB là những ngân hàng có mức lãi suất kỳ hạn 3 tháng thấp nhất thị trường, khi đưa về mức 1,9%/năm. 

Gửi tiền ở ngân hàng nào đang hưởng lãi cao nhất?
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng đang dao động trong ngưỡng 1,9 - 3,5%/năm. (Ảnh: VNA)

Gửi tiết kiệm 300 triệu đồng kỳ hạn 3 tháng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Ví dụ, bạn gửi 300 triệu đồng tiết kiệm tại ngân hàng A kỳ hạn 3 tháng với mức lãi suất 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,625 triệu đồng. 

Nếu bạn gửi 300 triệu đồng tiết kiệm tại ngân hàng B kỳ hạn 3 tháng với mức lãi suất 2,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,025 triệu đồng. 

Cũng với số tiền trên, bạn gửi tiết kiệm tại ngân hàng C với mức lãi suất 1,9%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 1,425 triệu đồng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo biểu lãi suất dưới đây tại một số kỳ hạn (cập nhật đến ngày 23/4/2024): 

NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
OCB 3 3,2 4,6 4,7 4,9 5,4
HDBANK 2,95 2,95 4,6 4,4 5 5,9
VIETBANK 3 3,4 4,5 4,7 5,2 5,8
NCB 3,2 3,5 4,45 4,65 5 5,5
KIENLONGBANK 3 3 4,4 4,8 5 5,5
BAC A BANK 2,95 3,15 4,35 4,45 4,85 5,25
NAM A BANK 2,7 3,4 4,3 4,7 5,1 5,5
BAOVIETBANK 3 3,25 4,3 4,4 4,7 5,5
VIET A BANK 2,9 3,2 4,3 4,3 4,8 5,1
PVCOMBANK 2,85 2,85 4,3 4,3 4,8 5,1
ABBANK 2,9 3 4,3 4,1 4,1 4,1
SHB 2,8 3 4,2 4,4 4,9 5,2
VPBANK 2,7 3 4,2 4,2 4,8 4,8
GPBANK 2,5 3,02 4,15 4,4 4,85 4,95
EXIMBANK 3 3,3 4,1 4,1 4,9 5,1
MSB 3,5 3,5 4,1 4,1 4,5 4,5
BVBANK 2,85 3,05 4,05 4,35 4,65 5,25
LPBANK 2,6 2,7 4 4,1 5 5,6
VIB 2,5 2,7 4 4   4,8
DONG A BANK 2,8 3 4 4,2 4,5 4,7
CBBANK 3,1 3,3 4 3,95 4,15 4,4
OCEANBANK 2,9 3,2 4 4,1 5,4 5,9
SAIGONBANK 2,3 2,5 3,8 4,1 5 5,6
PGBANK 2,6 3 3,8 3,8 4,3 4,8
TPBANK 2,5 2,8 3,8   4,7 5
SACOMBANK 2,3 2,7 3,7 3,8 4,7 4,9
MB 2,2 2,6 3,6 3,7 4,6 4,7
TECHCOMBANK 2,25 2,55 3,55 3,55 4,45 4,45
ACB 2,3 2,7 3,5 3,8 4,5  
VIETINBANK 1,9 2,2 3,2 3,2 4,7 4,7
SEABANK 2,7 2,9 3,2 3,4 3,75 4,6
BIDV 1,8 2,1 3,1 3,1 4,7 4,7
AGRIBANK 1,6 1,9 3 3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9

Lưu ý: Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Kể từ đầu tháng 4/2024, một loạt ngân hàng đã tăng lãi suất huy động gồm: HDBank, MSB, Eximbank, NCB, VPBank, KienLong Bank, VietinBank, Bac A Bank, GPBank, OceanBank. Trong đó, VPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất lần thứ hai trong tháng.

Ở chiều ngược lại, các ngân hàng giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng 4 gồm: Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank, Viet A Bank, Eximbank, Nam A Bank, NCB, VIB. Trong đó, SCB đã hai lần điều chỉnh giảm lãi suất huy động.

Trong hôm nay (23/4), thị trường không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh biểu lãi suất huy động. 

Cùng chuyên mục