Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/3: Gửi 400 triệu đồng tại Nam A Bank, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 8/3/2025 không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/3: Ngân hàng tiếp đà giảm lãi, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất Nam A Bank mới nhất
Theo ghi nhận đến ngày 8/3, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn từ 1-36 tháng tại Nam A Bank đang dao động trong khoảng 4 - 5,8%/năm, áp dụng cho hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Trong đợt điều chỉnh ngày 5/3, kỳ hạn 1 tháng giảm mạnh 0,3%/năm còn 4%/năm, đồng thời lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 tháng giảm mạnh 0,4%/năm xuống 4,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 3 đến 5 tháng cùng giảm 0,3%/năm xuống còn 4,2%/năm. Trước khi điều chỉnh, Nam A Bank là ngân hàng dẫn đầu về lãi suất huy động cao nhất các kỳ hạn dưới 6 tháng.
Tại kỳ hạn 6 tháng, Nam A Bank đang ấn định lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở mức 4,9%/năm. Lãi suất kỳ hạn 7-8 tháng được Nam A Bank niêm yết ở mức 5,1%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng được ấn định ở mức 5,2%/năm; kỳ hạn 12-13 tháng ở mức 5,5%/năm. Các kỳ hạn từ 14-17 tháng ở mức 5,6%/năm.
Hiện mức lãi suất cao nhất tại Nam A Bank là 5,8%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 18 tháng trở lên.

Gửi 400 triệu nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 400 triệu đồng tại Nam A Bank mức lãi suất mà bạn có thể nhận được là:
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng: 1,333 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng: 4,2 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: 9,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng: 15,6 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng: 22 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng: 34,8 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng: 46,4 triệu đồng
+ Tiền lãi gửi tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng: 69,6 triệu đồng
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 11 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: 12 ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 3 gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam, VIB và Eximbank. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 8/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,4 | 5,4 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
HONG LEONG | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,4 | 4,65 | |
IVB | 4 | 4,3 | 5,25 | 5,25 | 5,8 | 5,9 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
WOORI BANK | 2,5 | 2,9 | 3,9 | 3,9 | 4,7 | 4,7 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.