Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/3: Thêm nhiều kỳ hạn mất mốc 6%/năm, chọn nhà băng nào để có lãi cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/3/2025 tiếp tục ghi nhận thêm 3 ngân hàng giảm lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay 5/3: Ngân hàng tiếp đà giảm lãi, chọn kỳ hạn nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/3: Đà giảm chưa dứt, chọn ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 6/3, Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm đối với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.
Theo biểu lãi suất mới công bố, SHB tiếp tục giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,5%/năm; kỳ hạn 3-4 tháng ở mức 3,8%/năm và kỳ hạn 5 tháng là 3,9%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6-8 tháng giảm 0,1%/năm còn 4,9%/năm; lãi suất kỳ hạn 9-11 tháng cũng giảm 0,1%/năm còn 5%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng giảm 0,2%/năm xuống còn 5,3%/năm. Lãi suất kỳ hạn 13-15 tháng giảm 0,1%/năm còn 5,5%/năm - đây cũng là mức lãi suất huy động mới nhất đối với kỳ hạn 18 và 24 tháng sau khi lần lượt giảm 0,2% và 0,3%/năm.
Đáng chú ý, mức lãi suất dẫn đầu thị trường 6,1%/năm dành cho tiền gửi tiết kiệm trực tuyến các kỳ hạn từ 36 tháng đã không còn được SHB duy trì sau khi giảm về 5,8%/năm từ hôm nay.
Tương tự, Ngân hàng VCBNeo (tên mới của CB) cũng vừa nói lời chia tay với mức lãi suất 6%/năm của các kỳ hạn từ 12-60 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được VCBNeo công bố, mức lãi suất huy động cao nhất hiện chỉ còn 5,85%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn tiền gửi từ 12-60 tháng, thay cho mức lãi suất cũ 6%/năm.
VCBNeo cũng giảm 0,15%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 6-11 tháng, đồng thời giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn dưới 6 tháng. Hiện lãi suất tiền gửi trực tuyến của nhà băng này như sau: Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng 4,15%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng 4,35%/năm, kỳ hạn 6 tháng 5,7%/năm, kỳ hạn 7-11 tháng 5,65%/năm.

Trong sáng nay, Ngân hàng Hong Leong Việt Nam cũng thông báo giảm từ 0,05-0,1%/năm đối với một số kỳ hạn tiền gửi.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng ở mức 4,45%/năm, giảm nhẹ 0,05%/năm so với trước đó. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 và 13 tháng giảm 0,1%/năm, xuống còn 4,65%/năm.
Tương tự, lãi suất huy động trực tuyến dành cho khách hàng ưu tiên cũng được nhà băng này giảm 0,05%/năm với kỳ hạn tiền gửi 9 tháng, và giảm 0,1%/năm với các kỳ hạn 12 và 13 tháng.
Các kỳ hạn còn lại tiếp tục được Hong Leong giữ nguyên lãi suất: kỳ hạn 1 tháng 3,25%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,55%/năm và kỳ hạn 6 tháng 4,45%/năm.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 9 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: 12 ngân hàng giảm lãi suất huy động trong tháng 3 gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank, Nam A Bank, NCB, SHB, VCBNeo, Hong Leong Việt Nam. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 6/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,5 | 6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
HONG LEONG | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,4 | 4,65 | |
IVB | 4 | 4,3 | 5,25 | 5,25 | 5,8 | 5,9 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,7 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4 | 4,2 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
WOORI BANK | 2,5 | 2,9 | 3,9 | 3,9 | 4,7 | 4,7 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.