Thứ tư, 12/03/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/3: Đà giảm chưa dứt, chọn ngân hàng nào để có lãi suất cao nhất?

PV Thứ ba, 04/03/2025, 10:39 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/3/2025 tiếp tục ghi nhận thêm 3 ngân hàng giảm lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/3: Ngân hàng top đầu tiếp đà giảm lãi suất, chọn kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/3: Sang tháng mới, Agribank lãi suất thế nào? Gửi 300 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 1/3: Sang tháng mới, gửi kỳ hạn 12 tháng ở ngân hàng nào để có lãi cao nhất?

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Sáng 4/3, Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) thông báo điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 18-36 tháng. 

Sau điều chỉnh, ngân hàng này đang niêm yết lãi suất các kỳ hạn từ 18-36 tháng ở mức  5,7%/năm. Đây cũng là mức cao nhất tại LPBank hiện tại.

Tại các kỳ hạn còn lại, LPBank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Hiện LPBank đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,7%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,9%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng ở mức 5,1%/năm và kỳ hạn 12-16 tháng là 5,5%/năm.

Cùng ngày, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng liên doanh Indovina (IVB) cũng được điều chỉnh. Theo đó, ngân hàng này đã giảm 0,05-0,25 điểm phần trăm đối với các kỳ hạn tiền gửi từ 3-24 tháng. Trong khi đó, lãi suất kỳ hạn 1 và 2 tháng vẫn được giữ nguyên, lần lượt tại 4% và 4,1%/năm.

Sau điều chỉnh, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng ở mức 4,3%/năm (giảm 0,05%), kỳ hạn 6-9 tháng còn 5,25%/năm (giảm 0,1%), kỳ hạn 12 tháng còn 5,8%/năm (giảm 0,15%), kỳ hạn 13 tháng còn 5,85% (giảm 0,2%), kỳ hạn 18 tháng còn 5,9%/năm (giảm 0,15%) và kỳ hạn từ 24 tháng trở lên hiện có lãi suất mới 5,95%/năm (giảm 0,25%). 

2024-bat-ngo-ngan-hang-tang-3-lan-trong-thang-5179
Thị trường ghi nhận 3 ngân hàng giảm lãi suất huy động trong hôm nay. 

Tương tự, Ngân Hàng TMCP Thịnh vượng và Phát triển (PGBank) cũng thông báo điều chỉnh lãi suất trong sáng nay. Theo đó, sau khi giảm 0,2%/năm, lãi suất các kỳ hạn từ 24-36 tháng xuống còn 5,7%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất của PGBank thời điểm này.

Lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại được PGBank giữ nguyên như sau: Kỳ hạn 1 tháng 3,4%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,5%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng 5%/năm, kỳ hạn 12 tháng 5,5%/năm, kỳ hạn 13 tháng 5,6%/năm, kỳ hạn 18 tháng 5,8%/năm.

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 3 tới nay, thị trường ghi nhận 7 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: PGBank, Viet A Bank, Kienlongbank, Bac A Bank, Eximbank, IVB, LPBank. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 4/3/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,5 5,6 5,8 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9  
BAC A BANK 3,5 3,8 4,95 5,05 5,4 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,35 5,5 5,8 6
EXIMBANK 4,1 4,4 5,2 5,2 5,5 6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
HONG LEONG  3,25 3,55 4,45 4,45 4,75  
IVB 4 4,3 5,25 5,25 5,8 5,9
KIENLONGBANK 4,1 4,1 5,4 5,4 5,5 5,5
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,7
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
VIB 3,7 3,8 4,8 4,8 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,2 5,4 5,7 5,9
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,4 4,4 5,6 5,7 5,9 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục