Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/3: Ngân hàng top đầu tiếp đà giảm lãi suất, chọn kỳ hạn nào để có lãi cao nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 3/3/2025 tiếp tục ghi nhận một loạt ngân hàng top đầu giảm lãi suất. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 3/3, Ngân hàng TMCP Kiên Long (KienLongBank) tiếp tục thông báo hạ lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm 0,2%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 13-36 tháng; kỳ hạn 60 tháng ở mức 0,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-12 tháng được giữ nguyên.
Hiện KienLongBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 1-4 tháng ở mức 4,1%/năm; kỳ hạn 5 tháng ở mức 4,3%/năm; kỳ hạn 6-9 tháng ở mức 5,4%/năm; kỳ hạn 10-11 tháng ở mức 5,5%/năm; kỳ hạn 12 tháng có mức lãi suất là 5,7%/năm.
Sau điều chỉnh giảm, lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng giảm còn 5,5%/năm, kỳ hạn 60 tháng xuống còn 5,4%/năm.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) cũng thông báo điều giảm lãi suất trong hôm nay. Theo đó, ngân hàng này đồng loạt giảm 0,1%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 5-9 tháng.
Hiện lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6-9 tháng khi khách hàng gửi tiền vào các ngày làm việc trong tuần là 5,2%/năm, các ngày cuối tuần là 5,4%/năm (lĩnh lãi cuối kỳ).
Các kỳ hạn còn lại tiếp tục được Eximbank giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Theo đó, kỳ hạn 1, 2 và 3 tháng lần lượt ở mức 4,1%, 4,3% và 4,4%/năm; kỳ hạn 4 tháng ở mức 4,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,5%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 5,8%/năm; kỳ hạn 18 tháng ở mức 6%/năm.
Đáng chú ý, mức lãi suất huy động cao nhất lên đến 6,8%/năm tại Eximbank đã giảm xuống còn 6,1%/năm với kỳ hạn 24-36 tháng. Dù vậy, đây vẫn là mức lãi suất tiền gửi cao nhất thị trường hiện nay.

Cùng giảm lãi suất huy động trong sáng nay có Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank). Theo đó, sau khi giảm 0,1%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 12-36 tháng, mức lãi suất tiền gửi cao nhất 6,1%/năm chính thức biến mất tại ngân hàng này.
Sau điều chỉnh, Viet A Bank niêm yết lãi suất kỳ hạn 12-13 tháng ở mức 5,7%/năm; kỳ hạn 15 tháng ở mức 5,9%/năm; lãi suất kỳ hạn 18-24 tháng xuống còn 5,9%/năm, trong khi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 36 tháng lùi về 6%/năm.
Tại các kỳ hạn còn lại, Viet A Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong đợt điều chỉnh này. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức 3,7%/năm, kỳ hạn 2 tháng ở mức 3,9%/năm, kỳ hạn 3 tháng ở mức 4%/năm, kỳ hạn 4-5 tháng ở mức 4,1%/năm.
Lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 6-8 tháng được Viet A Bank niêm yết tại 5,2%/năm, trong khi lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9-11 tháng là 5,4%/năm.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Ngoại trừ Kienlongbank, Eximbank và Viet A Bank, thị trường không ghi nhận thêm ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất ngân hàng trong hôm nay. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 3/3/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,3 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,2 | 5,2 | 5,5 | 6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
HONG LEONG | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,45 | 4,75 | |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,5 | 5,5 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.