Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/2: Thêm nhiều nhà băng mất mốc 6%/năm, gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/2/2025 tiếp tục ghi nhận một loạt ngân hàng giảm lãi suất huy động sau chỉ đạo ổn định thị trường của Chính phủ. Để gia tăng khả năng sinh lời, bạn có thể tham khảo bài viết này.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Sáng 28/2, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) thông báo giảm lãi suất huy động đối với tất cả các kỳ hạn. Hiện ngân hàng này đang triển khai hai mức lãi suất dành cho khách hàng có tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng và trên 1 tỷ đồng.
Theo biểu lãi suất huy động áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, Bac A Bank đồng loạt giảm 0,1%/năm lãi suất đối với các kỳ hạn từ 1-11 tháng. Theo đó, ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,5%/năm; kỳ hạn 4 tháng ở mức 3,9%/năm; kỳ hạn 5 tháng giảm ở mức 4%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng giảm ở mức 4,95%/năm và kỳ hạn từ 9-11 tháng là 5,05%/năm.
Trong khi đó, các kỳ hạn từ 12-36 tháng đồng loạt bị giảm 0,2%/năm. Sau điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn 12 tháng 5,4%/năm; kỳ hạn 13-15 tháng còn 5,5%/năm. Đáng chú ý, kỳ hạn từ 18-36 tháng tại Bac A Bank chính thức mất mốc 6%/năm, xuống còn 5,8%/năm từ hôm nay.
Tuy nhiên, khách hàng vẫn có thể nhận được mức 6%/năm tại Bac A Bank khi gửi tiết kiệm từ 1 tỷ đồng trở lên với kỳ hạn 18-36 tháng. Ngoài ra, ngân hàng này cũng đang niêm yết lãi suất tiền gửi từ 1 tỷ đồng cao hơn 0,2%/năm so với lãi suất áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng tại tất cả các kỳ hạn.
Tương tự, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank ) cũng chính thức rời mốc 6%/năm từ hôm nay.
Trên kênh huy động trực tuyến, lãi suất ngân hàng giảm 0,2%/năm với các kỳ hạn từ 12-36 tháng. Cụ thể, kỳ hạn 12 tháng giảm còn 5,6%/năm, 13-24 tháng không còn được niêm yết tại 6%/năm sau khi giảm xuống 5,8%/năm. Đáng chú ý, mức lãi suất dẫn đầu thị trường 6,1%/năm được Saigonbank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng, nay cũng giảm xuống còn 5,9%/năm.
Trong đợt điều chỉnh này, Saigonbank tiếp tục giữ nguyên lãi suất đối với các kỳ hạn còn lại. Hiện ngân hàng này đang ấn định lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 3,3%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng ở mức 3,6%/năm; kỳ hạn 6-8 tháng ở mức 4,8%/năm; kỳ hạn 9 tháng ở mức 4,9%/năm; kỳ hạn 10 tháng ở mức 5%/năm; và kỳ hạn 11 tháng ở mức 5,1%/năm.

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) cũng thông báo điều chỉnh lãi suất huy động trong hôm nay. Theo đó, lãi suất kỳ hạn từ 1-36 tháng tại VIB đồng loạt giảm 0,1%/năm.
Sau điều chỉnh, VIB đang ấn định lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng mới nhất là 3,7%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng 4,8%/năm, kỳ hạn 15-18 tháng 5,2%/năm và lãi suất cho tiền gửi kỳ hạn 24-36 tháng là 5,3%/năm.
Ngoại trừ Bac A Bank, Saigonbank và VIB, thị trường không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong hôm nay.
Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng.
Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng.
Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 11 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1 - 2 - 3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng).
Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng), Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng);
BaoViet Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng); MSB (giảm lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 12-36 tháng); KienlongBank (giảm lãi suất 1-36 tháng); BVBank (giảm lãi suất 6 tháng trở lên); BVBank (giảm lãi suất 6 tháng trở lên); VIB (giảm lãi suất 1-36 tháng); Saigonbank (giảm 0,2%/năm 12-36 tháng).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 28/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,35 | 5,5 | 5,8 | 6 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,3 | 5,3 | 5,8 | 6 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
HONG LEONG | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,45 | 4,75 | |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,1 | 4,1 | 5,4 | 5,4 | 5,7 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,2 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.