Thứ tư, 12/03/2025
logo
Tài chính - Ngân hàng

Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/2: Sau chỉ đạo ổn định thị trường, lãi suất tại ngân hàng nào cao nhất?

PV Thứ năm, 27/02/2025, 09:44 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng hôm nay 27/2/2025 không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất ngân hàng hôm nay 26/2: Ngân hàng top đầu đồng loạt giảm lãi suất, nhiều kỳ hạn mất mốc 6%/năm

Lãi suất ngân hàng hôm nay 25/2: Có 500 triệu đồng nên gửi tiết kiệm tại Techcombank hay VPBank?

Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/2: Có 500 triệu đồng gửi kỳ hạn 12 tháng ở đâu 'hời' nhất?

Ngân hàng nào có lãi cao nhất?

Dù đã tiến hành giảm lãi song lãi suất tại nhiều ngân hàng vẫn neo ở mức trên 6%/năm. Đơn cử, IVB đang niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 24-36 tháng ở mức 6,2%/năm; GPBank đang niêm yết lãi suất huy động cao thứ hai, lên đến 6,15%/năm cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 18-36 tháng.

Nhóm ngân hàng ấn định lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở mức 6,1%/năm gồm: Eximbank (24-36 tháng), HDBank (18 tháng), MBV (18-36 tháng), Saigonbank (36 tháng), SHB (36 tháng), và Viet A Bank (36 tháng).

Cùng đà giảm, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại BVBank chỉ còn 6,05%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 18-36 tháng.

Mức 6%/năm đang được các ngân hàng niêm yết gồm: BaoVietBank và Bac A Bank (kỳ hạn 18-36 tháng); BVBank và Eximbank (kỳ hạn 18 tháng); Saigonbank (kỳ hạn 18-24 tháng), HDBank (kỳ hạn 15 tháng), VCBNeo (kỳ hạn 12-36 tháng), và VietBank (18-24 tháng).

z6354749635852_16361b71390b749fa12b7d4c8bd18b89-0939
Lãi suất ngân hàng hôm nay không ghi nhận diễn biến mới trên thị trường. 

Gửi 1 tỷ đồng nhận lãi bao nhiêu?

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi 

Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là: 3,084 triệu đồng. 

Cùng gửi 1 tỷ đồng tại kỳ hạn 1 tháng ở ngân hàng B với lãi suất là 3,5%/năm, số tiền lãi bạn nhận được là 2,917 triệu đồng. 

Ngược lại, nếu lãi suất chỉ ở mức 1,6%/năm khi gửi kỳ hạn 1 tháng tại ngân hàng C, sau 1 tháng gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng, số tiền lãi bạn nhận được là 1,333 triệu đồng.

Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay

Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 11 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm:  TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1 - 2 - 3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng).

Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng), Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng); BaoViet Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng); MSB (giảm lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 12-36 tháng); KienlongBank (giảm lãi suất 1-36 tháng); BVBank (giảm lãi suất 6 tháng trở lên).

Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây. 

BIỂU LÃI NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 27/2/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,7 4,7
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 4 5,5 5,6 5,8 5,6
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,3  
BAC A BANK 3,6 3,9 5,05 5,15 5,6 6
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 6
BVBANK 3,95 4,15 5,35 5,5 5,8 6
EXIMBANK 4,1 4,4 5,3 5,3 5,5 6
GPBANK 3,5 4,02 5,35 5,7 6,05 6,15
HDBANK 3,85 3,95 5,3 4,7 5,6 6,1
HONG LEONG  3,25 3,25 4,45 4,45 4,45  
IVB 4 4,35 5,35 5,35 5,95 6,05
KIENLONGBANK 4,1 4,1 5,4 5,4 5,7 5,7
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,5 5,8
MB 3,7 4 4,6 4,6 5,1 5,1
MBV 4,3 4,6 5,5 5,6 5,8 6,1
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 4,3 4,5 5 5,2 5,6 5,7
NCB 4,1 4,3 5,45 5,55 5,7 5,7
OCB 4 4,2 5,2 5,2 5,3 5,5
PGBANK 3,4 3,8 5 5 5,5 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,8 6
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 5 5,1 5,5 5,8
TECHCOMBANK 3,35 3,65 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,85 5,8 6 6
VIB 3,8 3,9 4,9 4,9   5,3
VIET A BANK 3,7 3,7 5,2 5,4 5,8 6
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,4 4,4 5,6 5,7 5,9 5,9
VPBANK 3,8 4 5 5 5,5 5,5

Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Đọc thêm
Đừng bỏ lỡ
Cùng chuyên mục