Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/2: Có 500 triệu đồng gửi kỳ hạn 12 tháng ở đâu 'hời' nhất?
Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/2/2025 không ghi nhận ngân hàng nào điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Để gia tăng khả năng sinh lời khi gửi tiền kỳ hạn 12 tháng, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
So sánh lãi suất 12 tháng
Theo ghi nhận đến ngày 24/2, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng đang được dao động trong khoảng 3,7 - 6,3%/năm. Trong đó, MSB đang là dẫn đầu thị trường kỳ hạn 12 tháng khi niêm yết lãi suất kỳ hạn này ở mức 6,3%/năm.
Theo sau là Kienlong Bank với mức lãi suất ấn định cho kỳ hạn 12 tháng ở mức 6,1%/năm. Cùng kỳ hạn 12 tháng, BVBank và GPBank đang niêm yết lãi suất ở mức 6,05%/năm. Trong khi đó, VCB NEO đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm.
Ở mức cạnh tranh với mức lãi suất 5,95%/năm cho kỳ hạn 12 tháng là IVB. Cùng thời điểm, VietBank và Vikki Bank cùng triển khai lãi suất ở mức 5,9%/năm.
Nhóm ngân hàng gồm BaoViet Bank, ABBank, MBV, Saigon Bank và VietBank cùng ấn định ở mức 5,8%/năm cho kỳ hạn 12 tháng; NCB ấn định ở mức 5,7%/năm; Bac A Bank, EximBank, HDBank và Nam A Bank ở mức 5,6%/năm; SHB, LPBank, PGBank, VPBank ở mức 5,5%/năm; Sacombank ở mức 5,4%/năm; OCB và VIB ở mức 5,3%/năm...
Trong khi đó, nhóm ngân hàng gồm ACB, Techcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank, Seabank, VietcomBank và SCB đang là những ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức dưới 5%/năm. Hiện SCB đang là ngân hàng "đội sổ" thị trường kỳ hạn 12 tháng ở mức 3,7%/năm.

Gửi 500 triệu đồng nhận lãi bao nhiêu?
Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Theo đó, nếu bạn gửi tiết kiệm 500 triệu đồng tại ngân hàng A với mức lãi suất 5,55%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, mức lãi được là 20,812 triệu đồng
Với số tiền tương tự khi gửi kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng B với mức lãi suất 2,9%/năm, mức lãi suất nhận được là 10,875 triệu đồng.
Biểu lãi suất ngân hàng hôm nay
Tính từ đầu tháng 2 đến nay, thị trường ghi nhận 8 ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động. Cụ thể, gồm: TPBank (giảm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-2-3 và 12 tháng), Techcombank (tăng lãi suất kỳ hạn 6-36 tháng), Bac A Bank (giảm lãi suất 1-36 tháng) và Eximbank (tăng lãi suất 1-12 tháng, giảm lãi suất 15-36 tháng, và giảm lãi suất 15-36 tháng), Viet A Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 12-36 tháng).
Vikki Bank (tăng kỳ hạn 1-8 tháng và 12 tháng, giảm lãi suất kỳ hạn 13-36 tháng); VietBank (tăng lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng và 7-9 tháng), BaoViet Bank (tăng lãi suất kỳ hạn 1 tháng).
Để gia tăng khả năng sinh lời từ hình thức gửi tiền tiết kiệm, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
BIỂU LÃI SUẤT NGÂN HÀNG HÔM NAY NGÀY 24/2/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,6 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,6 | 3,9 | 5,05 | 5,15 | 5,6 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,45 | 5,75 | 6,05 | 6,35 |
EXIMBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,6 | 6,4 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 4,3 | 4,3 | 5,8 | 5,8 | 6,1 | 6,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MBV | 4,3 | 4,6 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
VIETBANK | 4,3 | 4,6 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,4 | 4,4 | 5,6 | 5,7 | 5,9 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng hôm nay chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.